HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/NQ-HĐND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 16 tháng 9 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 CHO TRẺ
NHÀ TRẺ, TRẺ MẪU GIÁO 3 TUỔI, 4 TUỔI, HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ
NGOÀI CÔNG LẬP; HỌC VIÊN HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THEO CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định
chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi,
4 tuổi, học sinh trung học Phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên học tại
các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục Phổ thông trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 114 /BC-VHXH ngày 07 tháng 9
năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính
sách hỗ trợ một phần học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3
tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học Phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên
học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục Phổ thông
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thụ hưởng
a) Trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3
tuổi, 4 tuổi đang học thực tế tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và ngoài
công lập được thành lập hoặc cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Học sinh trung học Phổ thông
đang học chương trình Phổ thông tại các trường trung học Phổ thông công lập và
ngoài công lập được thành lập hoặc cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Học viên học tại các cơ sở
giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục Phổ thông được thành lập theo
quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến Nghị quyết này.
Điều 3.
Nguyên tắc, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo đúng đối tượng, công
khai, minh bạch.
b) Trường hợp có sự trùng lặp về
chính sách hỗ trợ học phí quy định tại Nghị quyết này với các văn bản quy phạm
pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ
trợ cao hơn.
2. Mức hỗ trợ
Đối tượng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ học phí
(đồng/tháng/trẻ em, học sinh, học viên)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Trẻ nhà trẻ
|
180.000
|
25.000
|
Trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi
|
195.000
|
55.000
|
Trung học Phổ thông
|
210.000
|
140.000
|
Giáo dục thường xuyên
|
200.000
|
130.000
|
3. Thời gian hỗ trợ
Hỗ trợ theo số tháng học tập thực
tế tại các cơ sở giáo dục theo quy định, tối đa không quá 09 tháng.
Điều 4.
Hình thức hỗ trợ, cách thức thực hiện
1. Hình thức hỗ trợ
a) Ngân sách nhà nước cấp trực
tiếp cho các cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên để thực hiện
chính sách hỗ trợ này.
b) Ngân sách nhà nước cấp trực
tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học
sinh trung học Phổ thông ngoài công lập để thực hiện chính sách hỗ trợ.
2. Cách thức thực hiện
a) Các cơ sở giáo dục mầm non tổng
hợp danh sách các đối tượng được hỗ trợ học phí theo mẫu
số 01, mẫu số 03 (đối với cơ sở ngoài công lập)
và mẫu số 02, mẫu số 03
(đối với cơ sở công lập) kèm theo Nghị quyết này gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Các cơ sở giáo Phổ thông, cơ
sở giáo dục thường xuyên tổng hợp danh sách các đối tượng được hỗ trợ học phí
theo mẫu số 01, mẫu số
03 (đối với cơ sở ngoài công lập) và mẫu số 02,
mẫu số 03 (đối với cơ sở công lập) kèm theo Nghị
quyết này gửi Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp kinh phí hỗ trợ theo mẫu số 04 kèm theo Nghị quyết này gửi cơ quan tài
chính thẩm định tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp bố trí kinh phí.
d) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố giao dự toán cho các cơ sở giáo dục mầm non công lập cùng với
kỳ giao dự toán hàng năm.
đ) Phòng Giáo dục và Đào tạo thực
hiện hỗ trợ cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi tại các cơ sở giáo dục
mầm non ngoài công lập trước ngày 10 hàng tháng.
e) Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự
toán cho Sở Giáo dục và Đào tạo để phân bổ cho các trường trung học Phổ thông
công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên cùng với kỳ giao dự toán hàng năm.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo thực
hiện hỗ trợ cho học sinh tại các trường trung học Phổ thông ngoài công lập trước
ngày 10 hàng tháng.
Điều 5.
Kinh phí thực hiện
Ngân sách Nhà nước đảm bảo theo
phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 6.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều 7.
Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 16
tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 9 năm 2022./.
Mẫu số 01 kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ/HỌC
SINH
(Dùng
cho các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục Phổ thông ngoài công lập)
Lớp:
Stt
|
Họ và tên trẻ em/học sinh
|
Số tháng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Thành tiền
|
Họ và tên cha mẹ/ người giám hộ trẻ em/học sinh
|
Địa chỉ cha mẹ/ người giám hộ trẻ em/học sinh
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1 x 2
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02 kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ/HỌC
SINH
(Dùng
cho các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục Phổ thông công lập)
Lớp:
Stt
|
Họ và tên trẻ em/học sinh
|
Số tháng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1 x 2
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03 kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ
Đơn
vị: đồng
STT
|
Khối
|
Số đối tượng được hỗ trợ
|
Số tháng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
Thành tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Khối....
|
|
|
|
|
1
|
Lớp...
|
|
|
|
|
2
|
Lớp...
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối...
|
|
|
|
|
1
|
Lớp...
|
|
|
|
|
2
|
Lớp...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04 kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND
UBND HUYỆN/THỊ XÃ,THÀNH PHỐ...
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẢNG TỔNG HỢP CẤP BÙ HỌC PHÍ
(Dành
cho các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố)
Đơn
vị: đồng
Stt
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Tổng số học sinh
|
Mức học phí
|
Số tháng
|
Tổng kinh phí cấp bù
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 1 x 2 x 3
|
5
|
1
|
Trường ….
|
|
|
|
|
|
|
- Khối …..
|
|
|
|
|
|
|
- Khối …..
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường ….
|
|
|
|
|
|
|
- Khối …..
|
|
|
|
|
|
|
- Khối …..
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày…tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|