Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm học 2023-2024

Số hiệu 11/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 24/08/2023
Ngày có hiệu lực 05/09/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Mai Ngọc Thuận
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2023/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 24 tháng 8 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ NHÀ TRẺ, TRẺ MẪU GIÁO 3 TUỔI, 4 TUỔI, HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP; HỌC VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM HỌC 2023 - 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm học 2023 - 2024; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-VHXH ngày  08  tháng 8  năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ một phần học phí năm học 2023 - 2024 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng hỗ trợ

a) Trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi đang học thực tế tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và ngoài công lập được thành lập hoặc cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

b) Học sinh trung học phổ thông đang học chương trình phổ thông tại các trường trung học phổ thông công lập và ngoài công lập được thành lập hoặc cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

c) Học viên học tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông được thành lập hoặc cấp phép hoạt động theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Nghị quyết này.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ

1. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch.

b) Trường hợp có sự trùng lặp về chính sách hỗ trợ học phí quy định tại Nghị quyết này với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn.

2. Mức hỗ trợ

Đối tượng hỗ trợ

Mức hỗ trợ học phí

(đồng/tháng/trẻ em, học sinh, học viên)

Thành thị

(các phường và thị trấn)

Nông thôn

(các xã)

Trẻ nhà trẻ

180.000

25.000

Trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi

195.000

55.000

Học sinh trung học phổ thông

210.000

140.000

Học viên tại trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông

200.000

130.000

3. Thời gian hỗ trợ

Hỗ trợ theo số tháng học tập thực tế tại các cơ sở giáo dục theo quy định, tối đa không quá 09 tháng.

Điều 4. Hình thức hỗ trợ, cách thức thực hiện

1. Hình thức hỗ trợ

[...]