Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi do tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu | 13/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Đặng Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 1920/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Nam, đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia, cấp tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam tổ chức gồm: thi chọn học sinh giỏi các môn học, thi học sinh giỏi các môn thể thao học sinh phổ thông, thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, thi chọn học viên giỏi các môn học, thi kỹ năng nghề.
b) Học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Nam, đoạt giải trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định cử tham gia: thi Olympic quốc tế các môn học, thi Olympic châu Á các môn học; thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật quốc tế; thi kỹ năng nghề thế giới, thi kỹ năng nghề châu Á, thi kỹ năng nghề Đông Nam Á.
c) Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Hà Nam trực tiếp giảng dạy, ôn luyện, tập huấn, hướng dẫn cho học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 2. Quy định chế độ thưởng, hỗ trợ
1. Nguyên tắc thực hiện
a) Mức thưởng, hỗ trợ đối với học sinh đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này được tính theo mức lương cơ sở tại thời điểm quyết định thưởng nhân với hệ số; các mức thưởng, hỗ trợ chưa bao gồm tiền thưởng của Chính phủ, các Bộ, Ngành, các tổ chức, cá nhân.
b) Đối với thi học sinh giỏi các môn thể thao học sinh phổ thông cấp tỉnh: học sinh đoạt được nhiều giải ở các nội dung thi đấu cá nhân thì được nhận mức thưởng, hỗ trợ của tất cả các giải đó.
c) Đối với môn bóng đá thiếu niên, nhi đồng cấp tỉnh: mức thưởng, hỗ trợ theo đội.
d) Trường hợp giáo viên trực tiếp giảng dạy, ôn luyện, tập huấn, hướng dẫn có nhiều học sinh đoạt giải thì mức thưởng, hỗ trợ bằng tổng các mức thưởng, hỗ trợ tương ứng.
e) Ngoài chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi quy định tại Nghị quyết này, học sinh, giáo viên thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này được hưởng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Mức thưởng, hỗ trợ đối với học sinh
a) Mức thưởng đối với học sinh đoạt giải:
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
TT |
Cấp dự thi |
Mức thưởng (học sinh, nhóm học sinh) theo giải, huy chương đoạt được |
|||
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến
khích |
||
1 |
Tỉnh |
01 lần |
0,7 lần |
0,5 lần |
0,3 lần |
2 |
Quốc gia |
10 lần |
7,0 lần |
5,0 lần |
3,0 lần |
3 |
Đông Nam Á |
20 lần |
15 lần |
10 lần |
5,0 lần |
4 |
Châu Á |
30 lần |
25 lần |
20 lần |
10 lần |
5 |
Quốc tế |
40 lần |
35 lần |
25 lần |
15 lần |
b) Mức thưởng, hỗ trợ đối với học sinh được chọn vào đội tuyển chính thức, dự thi nhưng chưa đoạt giải: