Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015
Số hiệu | 13/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/07/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Hạnh Phúc |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 20 tháng 07 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thái Bình về xây dựng nông thôn mới Thái Bình giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt một số cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 (có nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thái Bình khóa XV kỳ hợp thứ 2 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TỈNH THÁI BÌNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
1.1. Hỗ trợ dồn điền đổi thửa và chỉnh trang đồng ruộng:
- Hỗ trợ công tác dồn điền đổi thửa: 100 triệu đồng cho một xã thực hiện công tác dồn điền đổi thửa đất nông nghiệp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Hỗ trợ chỉnh trang đồng ruộng: 500 triệu đồng cho một xã thực hiện chỉnh trang đồng ruộng.
1.2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội, cụ thể như sau:
STT |
Công trình được hỗ trợ |
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Mức hỗ trợ năm 2011 |
1 |
Đường giao thông nội đồng trục chính - Bờ vùng, giai đoạn 1 (đối với các xã đã hoàn thành dồn điền đổi thửa). |
Bề rộng nền đường 4.5m: đắp đất, xây tường gạch hai bên (tường dày 11 cm, cao 14cm: móng dày 22 cm, cao 21 cm); cứng hóa mặt rộng tối thiểu 3.5 m bằng đá cấp phối lu lèn dày 14 cm |
250 triệu đồng/km |
2 |
Cứng hóa kênh cấp 1, loại III (đối với các xã đã hoàn thành dồn điền đổi thửa). |
Tường gạch xây M75 dày 22 cm, đáy bằng BTCT M200, dày 10 cm |
|
- Loại bxh = (0,7x0,9) m |
|
720 triệu đồng/km |
|
- Loại bxh = (0,9x1,1)m |
|
840 triệu đồng/km |
|
3 |
Khu thu gom xử lý rác thải |
Diện tích khoảng 15.000 m2 |
850 triệu đồng/khu |
4 |
Xây mới Nhà trẻ, Trường Mầm non |
Phòng học đạt chuẩn Quốc gia |
200 triệu đồng/phòng |
5 |
Xây mới Trường Tiểu học |
Phòng học đạt tiêu chuẩn Quốc gia |
150 triệu đồng/phòng |
6 |
Xây mới Trường Trung học cơ sở |
Phòng học đạt chuẩn Quốc gia |
150 triệu đồng/phòng |
7 |
Xây mới Trạm y tế xã |
Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia |
1.000 triệu đồng/trạm |
8 |
Xây mới Nhà văn hóa thôn (mái bằng) |
Nhà 01 tầng, diện tích sàn xây dựng tối thiểu 100 m2, kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch chỉ |
120 triệu đồng/nhà |
9 |
Đường giao thông trục thôn |
Mặt đường rộng tối thiểu 4,0 m: lớp trên cấp phối đá dăm, láng nhựa 3 kg/m2 hoặc mặt đường BTXM 200# dày 16cm |
1.450 triệu đồng/km |
10 |
Đường nhánh cấp 1 của đường giao thông trục thôn |
Mặt đường rộng tối thiểu 3,5m: lớp trên cấp phối đá dăm, láng nhựa 3 kg/m2 hoặc mặt đường BTXM 200# dày 14 cm |
990 triệu đồng/km |
11 |
Sân bãi thể thao thôn |
Diện tích không quá 3.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh tiêu nước xung quanh, xây bao tường 110, bố trụ 220, cao 1m |
30.000 đồng/m2 |
12 |
Đường giao thông trục xã |
Mặt đường rộng tối thiểu 5,0 m: lớp trên cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn, láng nhựa 4,5 kg/m2 |
3.950 triệu đồng/km |
13 |
Xây mới nhà văn hóa xã |
Đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
850 triệu đồng/nhà |
14 |
Xây mới trụ sở xã |
Nhà 02-03 tầng, diện tích sàn xây dựng 800-850 m2, kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch chỉ |
2.000 triệu đồng/trụ sở |
15 |
Sân bãi thể thao xã |
Diện tích khoảng 8.000 - 12.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh tiêu nước xung quanh, xây bao tường 110, bổ trụ 220, cao 1m, 1 phía sân có xây khán đài |
400 triệu đồng/sân |
16 |
Xây mới chợ nông thôn |
Tối thiểu đạt tiêu chuẩn chợ loại 3 |
500 triệu đồng/chợ |
17 |
Trạm cấp nước sạch |
|
60% tổng mức đầu tư công trình |
1.3. Thực hiện ưu tiên hỗ trợ đầu tư:
Việc hỗ trợ đầu tư được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
1. Dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng.
2. Công trình hạ tầng đồng ruộng (đường giao thông trục chính nội đồng - Bờ vùng: kênh cấp 1, loại III); Khu thu gom xử lý rác thải; Trường học (Nhà trẻ, mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở); Trạm y tế xã;