ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
15/2011/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 24 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH
ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư
các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CÁC XÃ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng:
Các xã thực
hiện đầu tư xây dựng nông thôn mới theo Đề án xây dựng nông thôn mới được Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
Điều 2. Nguyên tắc, phạm vi:
1. Nguyên tắc:
- Phân cấp quản
lý đối với các dự án có hỗ trợ đầu tư, thực hiện quản lý đầu tư theo quy hoạch
và kế hoạch được duyệt, tránh tràn lan, không phát huy hiệu quả đầu tư; ưu tiên
đầu tư cho các xã trong Kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Nguồn vốn hỗ
trợ là lồng ghép các chương trình, ngân sách Nhà nước; trong đó, cấp tỉnh hỗ trợ
1 phần, phần còn lại do ngân sách huyện hỗ trợ và các xã cân đối nguồn vốn tại
chỗ; Vận động các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân đóng góp.
- Mức hỗ trợ
được quy định cho từng lĩnh vực và tiêu chí cụ thể; ưu tiên nơi khó khăn hoặc
có khả năng cân đối được nguồn vốn tại chỗ để hỗ trợ trước.
- Thực hiện
các chính sách hỗ trợ tín dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh,
tiêu dùng trong lĩnh vực nông nghiệp và khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn ở mức ưu đãi theo quy định của nhà nước.
2. Phạm vi:
2.1. Các công
trình xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất,
đời sống văn hoá – xã hội, bảo vệ môi trường bao gồm:
a) Hệ thống
đường giao thông gồm đường đến trung tâm xã, đường trục thôn, đường xóm và đường
trục chính nội đồng.
b) Hệ thống
thuỷ lợi: kênh mương nội đồng do xã quản lý.
c) Hệ thống
công trình văn hoá – xã hội bao gồm: nhà văn hoá xã, nhà văn hoá thôn; trường học
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; trạm y tế xã; trụ sở Uỷ ban nhân dân xã; hạ
tầng các điểm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
d) Hệ thống hạ
tầng môi trường gồm: cấp nước sạch nông thôn, thu gom xử lý rác thải.
e) Các dự án,
nhiệm vụ gồm: dự án quy hoạch, công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn, cán bộ Hợp tác xã và chủ trang trại.
2.2. Khuyến
khích, hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh vào nông nghiệp, nông thôn theo
lĩnh vực, địa bàn đầu tư, đề án được duyệt và dự án đầu tư.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 3. Cơ chế hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn do tỉnh quản lý:
STT
|
Lĩnh
vực hỗ trợ
|
Mức
hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
I
|
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng
|
|
|
1
|
Quy hoạch
xây dựng nông thôn mới
|
120 triệu đồng/xã
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
2
|
Đường giao thông thôn xóm
|
|
Hỗ trợ bằng xi măng; mỗi xã
không quá 1.300 tấn xi măng PC300
|
|
- Xây dựng
mới
|
200 tấn xi măng/km
|
|
|
- Cải tạo,
nâng cấp
|
120 tấn xi măng/km
|
|
3
|
Kênh mương
nội đồng do xã quản lý.
|
200 tấn XM/km
|
Mỗi xã không quá 25 km kênh
mương
|
4
|
Trường học:
XD chuẩn Quốc gia
|
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
|
- Trường mầm
non
|
150 triệu đồng/1phòng
|
Một phòng học xây dựng mới
|
|
- Trường tiểu
học và THCS
|
120 triệu đồng/phòng
|
|
5
|
Nhà văn hoá
thôn, xóm.
|
30 triệu/nhà văn hóa
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
6
|
Công trình
cung cấp nước sạch
|
60% chi phí xây lắp+thiết bị
|
Hỗ trợ sau đầu tư; Theo QĐ
12/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007 của UBND tỉnh
|
7
|
Môi trường
|
|
|
|
- Xe vận
chuyển thu gom rác
|
3 triệu đồng/xe/1 thôn
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
|
- Hố chôn
rác hoặc khu tập trung rác ở thôn.
|
30 triệu đồng/1công trình
|
Quy mô tối thiểu 80m2 có tường
bao, mái che; Hỗ trợ sau đầu tư
|
8
|
Đào tạo nghề
|
|
|
|
- Lao động
nông thôn: diện chính sách ưu đãi, người có công, hộ nghèo, người tàn tật,
người bị thu hồi đất canh tác
|
Tối đa 3 triệu/khoá học
|
Được hỗ trợ thêm tiền ăn
15.000 đồng/ngày thực học/người, hỗ trợ tiền xe đi lại trên 15 km, tối đa
200.000 đồng/khoá học/người; Theo khóa học của Đề án 1956-Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến 2020
|
|
- Lao động
nông thôn có mức thu nhập bằng 150% thu nhập của người nghèo
|
Tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa
học.
|
Theo khóa học của Đề án
1956-Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020
|
|
- Lao động
nông thôn khác.
|
Tối đa 2 triệu đồng/người/khóa
học.
|
|
II
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp
|
|
|
1
|
Hỗ trợ các xã thực hiện dồn điền, đổi thửa
|
1 triệu đồng/1 ha
|
Có đề án được duyệt; Khoảng
300 triệu đồng/1 xã
|
2
|
Hỗ trợ phát
triển chăn nuôi ở khu chăn nuôi tập trung
|
650 triệu đồng/1khu
|
Có đề án được duyệt Hỗ trợ sau
đầu tư
|
3
|
Hỗ trợ chăn nuôi lợn bằng đệm sinh học, bao gồm:
- Đệm lót
sinh học cho mô hình
- Hỗ trợ vi
sinh
|
200 triệu đồng/1 xã
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
4
|
Hỗ trợ cơ giới hóa nông nghiệp, bao gồm: Máy gặt đập liên
hợp, Máy làm đất, Máy sạ hàng…
|
1.500 triệu đồng/1 xã
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
5
|
Hỗ trợ xây
dựng các cơ sở giết mổ gia súc tập trung, xa khu dân cư
|
20 triệu đồng/cơ sở
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
6
|
Hỗ trợ các doanh
nghiệp, HTX, Tổ hợp tác trong nông nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm
|
20 triệu đồng/thương hiệu
|
Hỗ trợ sau đầu tư
|
7
|
Hỗ trợ cơ sở
sản xuất TTCN có máy móc thiết bị trong sản xuất gây ô nhiễm môi trường, di dời
vào điểm sản xuất tập trung của xã
|
20 triệu đồng/cơ sở
|
Theo quy hoạch được duyệt
Hỗ trợ sau đầu tư
|
8
|
Hỗ trợ 1 phần
kinh phí mua giống, vật tư thiết yếu phát triển cây vụ Đông hàng hóa
|
60% tiền giống+25% tiền vật
tư+ tập huấn chuyển giao KHKT
|
Hỗ trợ sau đầu tư; Theo Đề án phát
triển cây trồng vụ Đông hàng hóa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015 số
536/QĐ-UBND ngày 05/5/2011 của UBND tỉnh Hà Nam
|
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÍN DỤNG
Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ tín dụng:
- Tổ chức cá nhân
được vay vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống cho người dân nông thôn trong nông nghiệp, nông thôn bao gồm: hộ gia
đình, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn, cá nhân, chủ trang trại, các HTX, tổ
hợp tác trên địa bàn nông thôn.
- Các doanh
nghiệp sản xuất tiêu thụ, chế biến sản phẩm nông nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm
phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn.
- Các tổ chức
và cá nhân cung ứng các dịch vụ phục vụ trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ tiêu thụ
và xuất khẩu sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản.
Điều 5. Phạm vi các lĩnh vực phục vụ phát triển sản xuất nông
nghiệp, nông thôn:
- Vay cho sản
xuất, chế biến, tiêu thụ trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp.
- Vay phát
triển ngành nghề tại nông thôn.
- Vay để kinh
doanh các sản phẩm dịch vụ phục vụ nông lâm nghiệp và thủy sản.
- Vay phục vụ
sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ phi nông nghiệp trên địa
bàn nông thôn.
- Vay tiêu
dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân ở nông thôn.
- Vay theo
các chương trình kinh tế của Chính phủ.
Điều 6. Cơ chế hỗ trợ tín dụng:
Theo quy định
tại Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về Chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Chương IV
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH
DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
Điều 7. Đối tượng và phạm vi:
Nhà đầu tư là
Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam đầu tư dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư (theo Phụ lục
I kèm theo Quy định này) được thực hiện tại vùng nông thôn bao gồm:
1. Dự án nông
nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư
thực hiện tại địa bàn huyện Lý Nhân và huyện Thanh Liêm.
2. Dự án nông
nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt
ưu đãi đầu tư được thực hiện tại vùng nông thôn (các vùng nông thôn thuộc Thành
phố Phủ Lý, các huyện: Duy Tiên, Bình Lục, Kim Bảng).
Điều 8. Cơ chế ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:
Doanh nghiệp
đầu tư thuộc quy định tại Điều 7 Quy định này được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư (theo Phụ lục II kèm theo Quy định này).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành:
a) Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì tổng
hợp kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình 5 năm, hàng năm và nhu cầu kinh
phí để báo cáo UBND tỉnh, trình Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
- Căn cứ nguồn
vốn ngân sách hàng năm, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí, lồng
ghép các nguồn vốn để thực hiện mô hình nông thôn mới theo Quy định của cơ chế
này.
- Hướng dẫn
UBND các xã thực hiện cơ chế đầu tư các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng
trên địa bàn xã, hướng dẫn chỉ đạo và tạo môi trường thuận lợi để phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn.
- Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện cơ chế theo quy định này theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Sở Tài
chính:
- Chủ trì, phối
hợp với Kho bạc hướng dẫn quy trình thủ tục cấp phát, thanh toán và quản lý vốn
đầu tư tại các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới, giám sát các nguồn vốn hỗ
trợ theo Quy định của cơ chế này.
- Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và
Môi trường tham mưu bố trí nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách đối với từng nhiệm
vụ cụ thể triển khai theo quy định của Luật Ngân sách để phân bổ theo kế hoạch
hàng năm.
c) Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn:
- Tổng hợp,
điều phối các hoạt động hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phục vụ xây dựng nông thôn
mới.
- Theo dõi,
kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các dự án đúng tiêu chí nông thôn mới và quy định
của cơ chế hỗ trợ này.
- Tổng hợp
báo cáo theo quy định về Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thiết kế mẫu
công trình kiên cố hóa kênh mương nội đồng do xã quản lý.
d) Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn
các địa phương xây dựng hoàn thành quy hoạch ở các xã theo tiêu chí nông thôn mới.
Thiết kế mẫu công trình xây dựng hạ tầng kinh tế-xã hội: Trường học; trạm Y tế;
nhà văn hóa xã, thôn; trụ sở xã; khu thu gom rác thải.
- Hướng dẫn,
kiểm tra công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội xây dựng nông thôn mới.
e) Sở Giao
thông Vận tải:
- Hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện chất lượng xây dựng đường giao thông đến trụ sở UBND xã
và hệ thống giao thông trên địa bàn xã đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí Quốc gia.
- Thiết kế mẫu
công trình đường giao thông để các xã triển khai thực hiện.
g) Ngân hàng
Nhà nước tỉnh chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân
hàng tham gia thực hiện chương trình.
h) Các Sở,
ngành: Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Công thương; Lao động
- Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Thông tin - Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các xã thực hiện
theo tiêu chí nông thôn mới của ngành và Quy định của cơ chế hỗ trợ này.
Điều 10. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố:
- Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân các xã tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
- Cân đối nguồn
vốn ngân sách hàng năm do các huyện và thành phố quản lý để hỗ trợ các địa phương
theo quy định và kế hoạch.
- Tổng hợp kết
quả, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng
nông thôn mới theo kế hoạch của Đề án đã được phê duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tuyên truyền
về cơ chế hỗ trợ, động viên nhân dân đóng góp và huy động nguồn lực đối ứng để
thực hiện xây dựng nông thôn mới theo dự án được duyệt.
- Chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tại địa phương. Cân đối
nguồn vốn ngân sách xã; Huy động đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, nhân
dân để thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng theo Quy định này.
- Thực hiện
các quy định về quản lý đầu tư theo đúng quy định.
Điều 12. Điều khoản thi hành.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc các ngành, địa phương phản ảnh về UBND
tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
1. Trồng,
chăm sóc rừng, cây dược liệu.
2. Nuôi trồng
nông, lâm, thuỷ sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa đuợc khai thác.
3. Sản xuất,
phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thuỷ, hải
sản.
4. Xây dựng hệ
thống cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, thoát nước.
5. Sản xuất
thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh, thuốc phòng, chữa
bệnh cho động vật, thuỷ sản, thuốc thú y.
6. Xây dựng
chợ loại 1, khu triển lãm giới thiệu sản phẩm tại vùng nông thôn.
7. Ứng dụng
công nghệ sinh học.
8. Sản xuất,
tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
9. Xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung,
công nghiệp.
10. Chế biến
nông, lâm, thuỷ sản; bảo quản nông, lâm sản, thuỷ sản sau thu hoạch.
11. Xử lý ô
nhiễm và bảo vệ môi trường.
12. Thu gom,
xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
13. Xây dựng
kết cấu hạ tầng nông nghiệp - nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời
sống cộng đồng nông thôn; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
14. Sản xuất
máy phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy
chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
15. Xây dựng:
khu du lịch sinh thái, khu du lịch quốc gia; khu công viên văn hóa có các hoạt
động thể thao, vui chơi, giải trí.
16. Phát triển
và ươm tạo công nghệ cao.
17. Xây dựng,
phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
18. Chăn
nuôi, sản xuất gia cầm, gia súc tập trung.
19. Xây dựng
kết cấu hạ tầng thương mại: siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm
logistics.
20. Dịch vụ kỹ
thuật trồng cây công nghiệp, cây lâm nghiệp; dịch vụ bảo vệ cây trồng, vật
nuôi.
21. Dịch vụ
tư vấn khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y,
bảo vệ thực vật.
22. Dịch vụ vệ
sinh phòng, chống dịch bệnh ở vùng nông thôn.
23. Sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ, sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
24. Sản xuất
giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước;
sản xuất bột giấy.
25. Dệt vải,
hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc da, sơ chế da; sản
xuất thiết bị máy móc cho ngành dệt, ngành may, ngành da./.
PHỤ LỤC II
MỨC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
STT
|
Loại
ưu đãi
|
DA
ưu đãi đầu tư
|
DA
khuyến khích ưu đãi đầu tư
|
I
|
Ưu đãi về đất
đai:
|
|
|
|
- Miễn giảm
tiền sử dụng đất nộp ngân sách.
|
70%
|
50%
|
|
- Miễn giảm
tiền thuê đất, mặt nước của nhà nước.
|
15
năm đầu (ở khung giá thấp nhất)
|
11
năm đầu (ở khung giá thấp nhất)
|
|
- Miễn tiền
thuê đất cho dự án làm nhà ở công nhân, trồng cây xanh, công trình phúc lợi
công cộng.
|
100%
|
100%
|
|
- Miễn giảm
tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
|
50%
|
-
|
II
|
Hỗ trợ đầu
tư (*)
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh
phí đào tạo nghề:
|
|
|
|
- Doanh
nghiệp siêu nhỏ
|
100%
|
100%
|
|
- Doanh
nghiệp nhỏ.
|
70%
|
70%
|
|
- Doanh
nghiệp vừa.
|
50%
|
50%
|
2
|
Hỗ trợ thị
trường:
|
|
|
|
- Doanh
nghiệp siêu nhỏ và nhỏ:
|
|
|
|
+ Chi phí
quảng cáo sản phẩm.
|
70%
|
70%
|
|
+ Chi phí
tham gia triển lãm, hội chợ trong nước.
|
70%
|
70%
|
|
+ Kinh phí
tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn luật pháp ...
|
50%
|
50%
|
|
- Doanh
nghiệp vừa:
|
|
|
|
+ Chi phí
quảng cáo sản phẩm.
|
50%
|
50%
|
|
+ Chi phí
tham gia triển lãm, hội chợ trong nước.
|
50%
|
50%
|
|
+ Chi phí
tiếp cận thông tin thị trường từ cơ quan xúc tiến thương mại nhà nước.
|
50%
|
50%
|
|
+ Hỗ trợ kinh
phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn luật pháp
...
|
30%
|
30%
|
3
|
Hỗ trợ áp dụng
kỹ thuật khoa học công nghệ.
|
|
|
|
- Kinh phí
thực hiện đề tài phát triển và ứng dụng công nghệ mới.
|
50%
|
50%
|
|
- Kinh phí
sản xuất thử nghiệm (không kể trang thiết bị, nhà xưởng).
|
30%
|
30%
|
(*) Bảng phân
loại doanh nghiệp
Lĩnh
vực doanh nghiệp
|
Doanh
nghiệp siêu nhỏ
|
Doanh
nghiệp nhỏ
|
Doanh
nghiệp vừa
|
|
|
Số
lao động
|
Tổng
nguồn vốn
|
Số
lao động
|
Tổng
nguồn vốn
|
Số
lao động
|
Nông , Lâm nghiệp, Thủy sản
|
Có từ 10 lao động trở xuống.
|
≤ 20 tỷ đồng
|
Từ trên 10 lao động
|
Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ
đồng
|
Từ trên 200 lao động đến 300
lao động.
|