Nghị quyết 1248/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Số hiệu 1248/NQ-UBTVQH15
Ngày ban hành 24/10/2024
Ngày có hiệu lực 01/12/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1248/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết 50/2024/UBTVQH15 ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số nội dung liên quan đến việc đảm bảo yêu cầu phân loại đô thị và tiêu chuẩn của đơn vị hành chính để thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 543/TTr-CP ngày 27 tháng 9 năm 2024 và Báo cáo số 699/BC-CP ngày 23 tháng 10 năm 2024, Báo cáo thẩm tra số 3389/BC-UBPL15 ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên

1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hưng Yên như sau:

a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,44 km2, quy mô dân số là 9.336 người của phường Quang Trung vào phường Lê Lợi. Sau khi nhập, phường Lê Lợi có diện tích tự nhiên là 1,43 km2 và quy mô dân số là 18.564 người.

Phường Lê Lợi giáp các phường Hiến Nam, Hồng Châu, Minh Khai và xã Liên Phương;

b) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên là 0,05 km2 của xã Phương Chiểu để nhập vào xã Liên Phương. Sau khi điều chỉnh, xã Liên Phương có diện tích tự nhiên là 5,56 km2 và quy mô dân số là 9.832 người.

Xã Liên Phương giáp các phường An Tảo, Hiến Nam, Hồng Châu, Lê Lợi, xã Phương Nam, xã Trung Nghĩa và huyện Tiên Lữ;

c) Thành lập xã Phương Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 2,49 km2, quy mô dân số là 6.286 người của xã Phương Chiểu sau khi điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản này và toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,67 km2, quy mô dân số là 4.941 người của xã Hồng Nam. Sau khi thành lập, xã Phương Nam có diện tích tự nhiên là 6,16 km2 và quy mô dân số là 11.227 người.

Xã Phương Nam giáp các xã Hoàng Hanh, Liên Phương, Quảng Châu, Tân Hưng, phường Hồng Châu và huyện Tiên Lữ;

d) Sau khi sắp xếp, thành phố Hưng Yên có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường và 09 xã.

2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tiên Lữ như sau:

a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,81 km2, quy mô dân số là 4.283 người của xã Minh Phượng vào xã Cương Chính. Sau khi nhập, xã Cương Chính có diện tích tự nhiên là 10,17 km2 và quy mô dân số là 12.718 người.

Xã Cương Chính giáp xã Thụy Lôi, xã Trung Dũng; huyện Phù Cừ và tỉnh Thái Bình;

b) Thành lập xã Hải Thắng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,17 km2, quy mô dân số là 4.196 người của xã Đức Thắng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,15 km2, quy mô dân số là 6.687 người của xã Hải Triều. Sau khi thành lập, xã Hải Thắng có diện tích tự nhiên là 9,32 km2 và quy mô dân số là 10.883 người.

Xã Hải Thắng giáp các xã An Viên, Lệ Xá, Thiện Phiến, Thụy Lôi, Trung Dũng, thị trấn Vương và tỉnh Thái Bình;

c) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,25 km2, quy mô dân số là 6.235 người của xã Ngô Quyền và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,25 km2, quy mô dân số là 8.733 người của xã Dị Chế vào thị trấn Vương. Sau khi nhập, thị trấn Vương có diện tích tự nhiên là 13,93 km2 và quy mô dân số là 21.084 người.

Thị trấn Vương giáp các xã An Viên, Hải Thắng, Hưng Đạo, Lệ Xá, Nhật Tân và huyện Phù Cừ;

d) Sau khi sắp xếp, huyện Tiên Lữ có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 10 xã và 01 thị trấn.

3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Phù Cừ như sau:

[...]