HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 01 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung
giá đất;
Xét Tờ trình 13674/TTr-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết;
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 15 thông qua
ngày 26 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTVQH, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TN&MT, NN&PTNT;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và Tp Huế;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh:
a) Các trường hợp quy định tại
các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của
Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
và dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại; đối với trường hợp thuê đất thu
tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp
theo;
b) Trường hợp quy định tại điểm
b khoản 1, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
c) Giá đất khi nhà nước giao đất
tại các Khoản 2 và 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể bằng
phương pháp hệ số;
b) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2.
Phân loại nhóm đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất năm
2024 được áp dụng tùy theo nhóm đối tượng khác nhau, cụ thể như sau:
1. Nhóm 1:
a) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thu tiền sử dụng đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trừ các trường hợp được giao đất theo
Khoản 2 và 4 Điều 6, Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
2. Nhóm 2:
a) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Tính tiền thuê đất đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất;
c) Thuê đất thu tiền hàng năm
mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá
đất chu kỳ trước xác định theo giá đất quy định tại bảng giá đất;
d) Tính tiền thuê đất đối với
trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm.
3. Nhóm 3:
a) Tính tiền thuê đất đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc
trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất
tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai;
d) Người mua tài sản được Nhà
nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ
thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
đ) Thuê đất thu tiền hàng năm
mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá
đất chu kỳ trước được xác định theo giá đất cụ thể;
e) Gia hạn thời gian thuê đất
cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất;
g) Giá đất khi nhà nước giao đất
tại các Khoản 2 và 4 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới
20 tỷ đồng.
Điều 3. Hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2024
1. Hệ số điều chỉnh giá đất
nông nghiệp là một phẩy (1,0) lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
và công bố.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất.
STT
|
Đường phố, khu vực, địa bàn
|
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
I
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
1
|
Đường phố loại 1, 2
|
1,15
|
1,20
|
1,20
|
2
|
Đường phố loại 3
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
3
|
Đường phố 4, 5
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
4
|
Xã Thủy Bằng
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
4.1
|
Hai (02) thôn: Tân Ba, Vĩ Xá
của xã Thủy Bằng
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Phường Thủy Vân
|
1,15
|
1,20
|
1,25
|
6
|
Các Phường: Hương Hồ, Hương
An, Hương Vinh
|
1,25
|
1,35
|
1,40
|
7
|
Phường Thuận An
|
1,15
|
1,20
|
1,30
|
8
|
Phường Phú Thượng
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
9
|
Xã Phú Dương
|
1,05
|
1,10
|
1,20
|
10
|
Các xã: Hải Dương, Hương Thọ,
Hương Phong
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
11
|
Các xã: Phú Mậu, Phú Thanh
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
II
|
Thị xã Hương Thủy
|
|
|
|
1
|
Các phường: Phú Bài, Thủy
Châu, Thủy Lương, Thủy Dương, Thủy Phương
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
2
|
Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Các xã: Thủy Phù, Thủy Tân, các
thôn của xã Thủy Thanh (trừ thôn Lang Xá Cồn)
|
1,25
|
1,30
|
1,35
|
4
|
Thôn Lang Xá Cồn xã Thủy
Thanh
|
1,30
|
1,35
|
1,40
|
III
|
Thị xã Hương Trà
|
|
|
|
1
|
Các phường
|
|
|
|
1.1
|
Đường phố loại 1, 2
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
1.2
|
Đường phố loại 3, 4
|
1,15
|
1,25
|
1,35
|
1.3
|
Đường phố loại 5
|
1,10
|
1,20
|
1,30
|
2
|
Các xã
|
|
|
|
2.1
|
Quốc lộ, tỉnh lộ
|
1,15
|
1,25
|
1,35
|
2.2
|
Các tuyến đường còn lại
|
1,10
|
1,20
|
1,30
|
IV
|
Huyện Quảng Điền
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Sịa
|
1,10
|
1,15
|
1,15
|
2.1
|
Các xã
|
1,10
|
1,20
|
1,20
|
V
|
Huyện Phú Vang
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phú Đa
|
|
|
|
1.1
|
Đường phố loại 1, 2
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
1.2
|
Đường phố loại 3, 4
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
2
|
Các xã: Phú Mỹ, Phú Thuận,
Vinh Thanh
|
1,05
|
1,10
|
1,20
|
3
|
Các xã còn lại
|
1,00
|
1,05
|
1,10
|
VI
|
Huyện Phong Điền
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phong Điền
|
|
|
|
1.1
|
Đường phố loại 1, 2
|
1,20
|
1,40
|
1,50
|
1.2
|
Đường phố loại 3, 4
|
1,15
|
1,35
|
1,40
|
2
|
Gồm các xã: Phong An, Phong
Hiền, Phong Thu, Phong Hòa, Phong Bình, Phong Chương, Phong Sơn, Phong Xuân,
Phong Mỹ, Điền Hương, Điền Môn, Điền Lộc, Điền Hòa, Điền Hải và xã Phong Hải
|
|
|
|
2.1
|
Quốc lộ 1A qua xã Phong An,
Phong Hiền và xã Phong Thu
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
2.2
|
Tỉnh lộ 11A, 11B, 11C, đường
tránh chợ An Lỗ đi Tỉnh lộ 11C, Quốc lộ 49B và QL 49C
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
2.3
|
Tỉnh lộ: TL4, TL6, TL9, TL17,
TL17B, TL8C
|
1,20
|
1,30
|
1,40
|
2.4
|
Các Khu vực còn lại
|
1,10
|
1,15
|
1,25
|
VII
|
Huyện Phú Lộc
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phú Lộc và Thị trấn
Lăng Cô
|
|
|
|
1.1
|
Đường phố loại 1, 2
|
1,25
|
1,32
|
1,40
|
1.2
|
Đường phố loại 3, 4
|
1,20
|
1,27
|
1,35
|
2
|
Các xã: Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc
An, Vinh Hưng, Vinh Hiền:
|
|
|
|
2.1
|
Khu vực 1, 2, tuyến Tỉnh lộ
14B (Đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ mới và tuyến QL
49B (tại xã Vinh Hưng, Vinh Hiền)
|
1,25
|
1,32
|
1,40
|
2.2
|
Tuyến tỉnh lộ 14B (đoạn từ
trường Thế Hệ Mới đến giáp ranh giới xã Lộc Bổn và từ xã Lộc Bổn đến giáp
ranh xã Xuân Lộc) và Khu vực còn lại
|
1,20
|
1,27
|
1,35
|
3
|
Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa,
Xuân Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Giang Hải, Vinh Mỹ.
|
|
|
|
3.1
|
Khu vực 1, 2
|
1,20
|
1,27
|
1,35
|
3.2
|
Khu vực còn lại
|
1,15
|
1,22
|
1,30
|
4
|
Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua
các xã
|
1,25
|
1,32
|
1,40
|
5
|
Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua
các xã (trừ xã Vinh Hưng, Vinh Hiền), tuyến Tỉnh lộ 14B qua xã Xuân Lộc: đoạn
1 (từ ranh giới xã Lộc Bổn đến Km 9+421m đến ranh giới xã Hương Phú); đoạn 2 (từ
Km 9+421m đến Km 10+652m (đường cong cũ)), Các tuyến đường liên xã trong khu
vực xã Lộc Thủy - Lộc Tiến - Lộc Vĩnh, Đường ven biển Cảnh Dương (từ nhà ông
Kỳ đến Hết đường bê tông ra biển), Đường ven biển Cảnh Dương (từ đường ven
sông Thừa Lưu đến đường Cảng Chân Mây)
|
1,20
|
1,27
|
1,35
|
6
|
Tỉnh lộ 21 đoạn qua các xã
Vinh Hiền, Giang Hải, Vinh Mỹ, Vinh Hưng
|
1,15
|
1,22
|
1,30
|
VIII
|
Huyện Nam Đông
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Khe Tre
|
1,12
|
1,17
|
1,20
|
2
|
Các xã
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
IX
|
Huyện A Lưới
|
|
|
|
1
|
Thị trấn A Lưới
|
|
|
|
1.1
|
Đường phố loại 1, 2, 3
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
1.2
|
Đường phố loại 4
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
2
|
Các xã: A Ngo, Sơn Thủy
|
1,10
|
1,15
|
1,20
|
3
|
Các xã còn lại
|
1,05
|
1,10
|
1,15
|
Điều 4. Đối
với đất tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị
Việc xác định hệ số điều chỉnh
giá đất dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô
thị mới và giá đất ở đô thị quy định tại Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) của Ủy
ban nhân dân tỉnh để xác định loại đường tương ứng.
Trường hợp giá đất ở tại khu
quy hoạch, khu đô thị mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường phố, thì xác
định hệ số điều chỉnh theo loại đường phố thấp hơn.
Điều 5. Đối
với khu đất, thửa đất bị hạn chế chiều cao, mật độ xây dựng, hạn chế về mặt quy
hoạch
Hệ số điều chỉnh giá đất được
giảm tối đa 0,1 so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị
quyết này, nhưng Hệ số điều chỉnh giá đất sau khi giảm không được thấp hơn hệ số
1,0.
Điều 6. Đối
với trường hợp xác định giá đất khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có
giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại;
giá khởi điểm để đấu giá quyền thuê đất trả tiền thuê hàng năm
Mức giá khởi điểm bán đấu giá
được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp cụ
thể tại thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất của
Nhóm 3 quy định tại Nghị quyết này.
Điều 7. Hệ
số điều chỉnh đối với các đối tượng được giao đất theo Khoản 5 Điều 7 Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Áp dụng hệ số theo nhóm 3 quy định
tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này cộng (+) thêm 0,05.
Các nội dung khác về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất, Nghị định số 46/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
và các quy định hiện hành./.