HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
09 tháng 5 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2023;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng
12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước năm 2023;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 23
tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và mức vốn đối ứng ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025; Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023;
Xét Tờ trình số 771/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số
20/BC-HĐND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2023 với tổng số tiền
là 215.348 triệu đồng (Hai trăm mười lăm tỷ, ba trăm bốn mươi tám triệu
đồng), cụ thể:
1. Vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương hỗ trợ:
137.480 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo).
2. Vốn sự nghiệp: 77.868 triệu đồng (Chi tiết theo
Phụ lục II kèm theo). - Vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ: 31.147 triệu
đồng.
- Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng: 46.721 triệu
đồng; tập trung đầu tư, hỗ trợ cho các xã, huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn 2021
- 2025 theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 5 năm 2023 và
có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023 (NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ)
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số
28/ NQ- HĐND
|
Đã bố trí vốn đến năm 2022
|
Kế hoạch vốn năm 2023
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
491.940
|
121.710
|
137.480
|
|
A
|
Phân bổ cho địa phương
|
344.448
|
121.310
|
93.183
|
|
I
|
Kế hoạch vốn cho 2 huyện
phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025
|
66.240
|
23.328
|
17.920
|
|
1
|
Tánh Linh
|
33.120
|
11.664
|
8.960
|
|
2
|
Hàm Tân
|
33.120
|
11.664
|
8.960
|
|
II
|
Kế hoạch vốn cho các địa
phương
|
278.208
|
97.982
|
75.263
|
|
1
|
Tuy Phong
|
41.400
|
14.580
|
11.200
|
|
2
|
Bắc Bình
|
72.864
|
25.660
|
19.712
|
|
3
|
Hàm Thuận Bắc
|
46.368
|
16.329
|
12.544
|
|
4
|
Phan Thiết
|
6.624
|
2.333
|
1.792
|
|
5
|
Hàm Thuận Nam
|
31.464
|
11.082
|
8.512
|
|
6
|
La Gi
|
6.624
|
2.333
|
1.792
|
|
7
|
Hàm Tân
|
16.560
|
5.833
|
4.480
|
|
8
|
Tánh Linh
|
34.776
|
12.249
|
9.407
|
|
9
|
Đức Linh
|
16.560
|
5.833
|
4.480
|
|
10
|
Phú Quý
|
4.968
|
1.750
|
1.344
|
|
B
|
Công trình nước sạch sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh (20%)
|
98.388
|
400
|
35.000
|
Giao UBND tỉnh phân khai
|
C
|
Các chương trình, chuyên đề,
các nhiệm vụ đột xuất phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
49.104
|
-
|
9.297
|
|
I
|
Hỗ trợ liên kết, liên kết
theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
|
|
2.797
|
Bao gồm thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ- CP ngày 05/7/2018
của Chính phủ (theo Nghị quyết số 86/2019/NQ- HĐND ngày 19/12/2019
của HĐND tỉnh)
|
1
|
Đức Linh
|
|
|
2.050
|
|
2
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
|
747
|
|
II
|
Thực hiện Chương trình hỗ trợ
kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
6.500
|
|
1
|
Tánh Linh
|
|
|
6.500
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch năm 2023
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Ngân sách Trung ương
|
Đối ứng tỉnh (1,5 lần)
|
|
1
|
2
|
3= 4 +5
|
4
|
5
|
|
|
Tổng cộng
|
77.868
|
31.147
|
46.721
|
|
I
|
Nâng cao hiệu quả quản lý và
thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch
|
8.200
|
3.280
|
4.920
|
|
-
|
Huyện Tuy Phong
|
2.000
|
800
|
1.200
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1.500
|
600
|
900
|
-
|
Thị xã La Gi
|
900
|
360
|
540
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
2.000
|
800
|
1.200
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
1.800
|
720
|
1.080
|
II
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn
|
33.420
|
13.368
|
20.052
|
|
-
|
Huyện Tuy Phong
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
2.100
|
840
|
1.260
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
3.000
|
1.200
|
1.800
|
|
-
|
Huyện Hàm Tân
|
200
|
80
|
120
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
1.500
|
600
|
900
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
5.600
|
2.240
|
3.360
|
|
-
|
Liên minh Hợp tác xã
|
900
|
360
|
540
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, thành
viên, người lao động làm việc tại các HTX
|
*
|
Triển khai Chương trình mỗi
xã một sản phẩm (OCOP)
|
11.120
|
4.448
|
6.672
|
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
180
|
72
|
108
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
100
|
40
|
60
|
|
-
|
Thị xã La Gi
|
200
|
80
|
120
|
|
-
|
Huyện Hàm Tân
|
360
|
144
|
216
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
1.000
|
400
|
600
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
880
|
352
|
528
|
|
-
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
4.600
|
1.840
|
2.760
|
|
-
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông,
lâm và thủy sản
|
400
|
160
|
240
|
|
-
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
2.900
|
1.160
|
1.740
|
|
*
|
Nâng cao chất lượng đào tạo
nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường
|
7.000
|
2.800
|
4.200
|
Giao cho UBND tỉnh phân khai chi tiết
|
III
|
Nâng cao chất lượng đời sống
văn hóa nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với
phát triển du lịch nông thôn
|
4.340
|
1.736
|
2.604
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
300
|
120
|
180
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
860
|
344
|
516
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
80
|
32
|
48
|
|
-
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
3.100
|
1.240
|
1.860
|
|
IV
|
Nâng cao chất lượng môi
trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và
khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn
|
11.275
|
4.510
|
6.765
|
|
-
|
Huyện Tuy Phong
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
1.600
|
640
|
960
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Thành phố Phan Thiết
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Thị xã La Gi
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Huyện Hàm Tân
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
488
|
195
|
293
|
|
-
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông, lâm và thủy sản
|
350
|
140
|
210
|
|
*
|
Thực hiện Bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
637
|
255
|
382
|
|
-
|
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn
|
80
|
32
|
48
|
|
-
|
Huyện Tuy phong
|
70
|
28
|
42
|
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
52
|
21
|
31
|
|
-
|
Thành phố Phan Thiết
|
20
|
8
|
12
|
|
-
|
Thị xã La Gi
|
25
|
10
|
15
|
|
-
|
Huyện Hàm Tân
|
70
|
28
|
42
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
75
|
30
|
45
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
60
|
24
|
36
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
87
|
35
|
52
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
75
|
30
|
45
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
13
|
5
|
8
|
|
-
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
3
|
4
|
|
-
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
3
|
1
|
2
|
|
V
|
Tăng cường khả năng tiếp cận
pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
|
1.575
|
630
|
945
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
100
|
40
|
60
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
100
|
40
|
60
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
25
|
10
|
15
|
|
-
|
Sở Tư pháp
|
250
|
100
|
150
|
|
-
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà
nước tỉnh
|
600
|
240
|
360
|
|
-
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
500
|
200
|
300
|
|
VI
|
Nâng cao chất lượng, phát
huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
trong xây dựng nông thôn mới
|
1.047
|
419
|
628
|
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
5
|
2
|
3
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
300
|
120
|
180
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
150
|
60
|
90
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
60
|
24
|
36
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
50
|
20
|
30
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
50
|
20
|
30
|
|
-
|
Ban Thường trực Ủy ban MTTQ
Việt Nam
|
32
|
13
|
19
|
|
-
|
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
400
|
160
|
240
|
|
VII
|
Giữ vững quốc phòng, an
ninh và trật tự xã hội nông thôn
|
1.590
|
636
|
954
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
60
|
24
|
36
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
300
|
120
|
180
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
30
|
12
|
18
|
|
-
|
Công An tỉnh
|
1.200
|
480
|
720
|
|
VIII
|
Công tác giám sát, kiểm tra
đánh giá Chương trình; nâng cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới;
thực hiện phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới
|
7.772
|
3.109
|
4.663
|
|
-
|
Huyện Tuy Phong
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
402
|
161
|
241
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1.100
|
440
|
660
|
|
-
|
Thành phố Phan Thiết
|
180
|
72
|
108
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
300
|
120
|
180
|
|
-
|
Thị xã La Gi
|
200
|
80
|
120
|
|
-
|
Huyện Hàm Tân
|
350
|
140
|
210
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
320
|
128
|
192
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
700
|
280
|
420
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
180
|
72
|
108
|
|
-
|
Sở Nội vụ
|
1.090
|
436
|
654
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông
thôn mới các cấp
|
-
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
100
|
40
|
60
|
Kinh phí hoạt động
|
-
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
50
|
20
|
30
|
Kinh phí hoạt động
|
-
|
Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh
|
2.300
|
920
|
1.380
|
|
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp
|
1.000
|
400
|
600
|
|
|
Kinh phí hoạt động
|
500
|
200
|
300
|
|
|
Nâng cao năng lực, truyền
thông xây dựng nông thôn mới
|
800
|
320
|
480
|
|
IX
|
Duy tu, bảo dưỡng, vận
hành các công trình sau đầu tư trên địa bàn xã
|
8.649
|
3.460
|
5.189
|
|
-
|
Huyện Tuy Phong
|
500
|
200
|
300
|
|
-
|
Huyện Bắc Bình
|
1.599
|
640
|
959
|
|
-
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Phan Thiết
|
800
|
320
|
480
|
|
-
|
Thị xã La Gi
|
200
|
80
|
120
|
|
-
|
Huyện Hàm Tân
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Huyện Tánh Linh
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Huyện Đức Linh
|
1.200
|
480
|
720
|
|
-
|
Huyện Phú Quý
|
750
|
300
|
450
|
|