HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số
6012/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo
thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi
bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp
các huyện, thị xã, thành phố Huế.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy định tại khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
chỉ đạo, yêu cầu, kế hoạch.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Mức
chi công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Mức chi cụ thể
Các nội dung chi cho công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành. Cụ thể như sau:
a) Đối với các khoản chi để tổ
chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; các khoản chi
công tác phí cho những người đi công tác trong nước (bao gồm cả cộng tác viên,
thành viên tham gia các đoàn kiểm tra văn bản và đoàn kiểm tra công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản) được thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Đối với các khoản chi cho việc
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng
tác viên được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 09
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Đối với các khoản chi tổ chức
hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương và toàn quốc về công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
01/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
d) Đối với các khoản chi điều
tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa
văn bản; Chi khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác
viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; Chi báo cáo về rà soát các văn bản
có liên quan đến dự án, dự thảo văn bản thực hiện theo quy định tại Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Một số khoản chi có tính chất
đặc thù trong kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy
định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách quy định tại
Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 6 thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa thiên Huế)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150.000
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.500.000
|
Văn bản được xin ý
kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ
tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000.000
|
|
- Báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; báo
cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên
ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000.000
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện;
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên
ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.500.000
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400.000
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp)
|
|
900.000
|
Tính 01 lần chỉnh
lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
|
Thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại Điều 106 Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP
|
|
|
|
a)
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
01 văn bản
|
250.000
|
|
b)
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
01 văn bản
|
500.000
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết
định của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
|
01 văn bản
|
200.000
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
01 văn bản
|
300.000
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
600.000
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn
bản
|
01 văn bản
|
250.000
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150.000
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
|
01 văn bản
|
150.000
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
|
|
|
|
Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
Thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
|
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn
bản)
|
70.000
|
Khoản chi này
không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập
nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên
Công báo tỉnh Thừa Thiên Huế
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
Thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm ...
|
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|
|