1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ nguồn vốn sự
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân và cộng đồng dân cư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
1. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện theo Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kinh phí sự nghiệp thực hiện
các nội dung của Chương trình phải hướng tới đạt mục tiêu thực hiện các Bộ tiêu
chí nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu)
giai đoạn 2021 - 2025 ban hành tại các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Căn cứ tổng mức vốn ngân
sách Trung ương hỗ trợ, cùng với nguồn vốn ngân sách địa phương, Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định phân bổ, bảo đảm đồng bộ, không chồng chéo, trùng lặp với
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
4. Công khai, minh bạch về quản
lý, sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các nội dung của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
5. Không sử dụng kinh phí của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để chi cho các hoạt động
thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng
năm và các nội dung, nhiệm vụ đã được bố trí kinh phí từ các Chương trình, dự
án khác.
6. Trong cùng một thời điểm, nội
dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả chương trình, dự án
khác), đối tượng thụ hưởng chỉ được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ
có lợi nhất.
1. Nội dung, mức hỗ trợ: Quy định
chi tiết tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo.
3. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn Trung ương bổ sung thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X kỳ họp giải quyết công việc phát sinh đột xuất
(tháng 8 năm 2022) thông qua ngày 29 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày
09 tháng 9 năm 2022./.
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Ngân sách nhà nước (%)
|
Vận động, huy động nguồn lực khác tối thiểu (%)
|
Tổng số (hỗ trợ tối đa)
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa
|
Ngân sách địa phương hỗ trợ tối thiểu
|
I
|
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI
NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm, sửa chữa, thay
thế thiết bị hư hỏng của đài truyền thanh xã, phương tiện sản xuất các sản phẩm
thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện để đảm
bảo yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
II
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA NÔNG THÔN; BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
Chi nâng cao hiệu quả hoạt động
của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Mua sắm các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể
thao các cấp. Mức hỗ trợ tối đa:
- Trung tâm văn hóa cấp tỉnh:
1.000 triệu đồng/thiết chế;
- Trung tâm văn hóa - thể
thao cấp huyện: 500 triệu đồng/thiết chế;
- Trung tâm văn hóa - thể
thao cấp xã: 80 triệu đồng/thiết chế;
- Nhà văn hóa - khu thể thao
thôn: 50 triệu đồng/thiết chế.
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho
thư viện cấp huyện; tủ sách cho trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã, nhà văn
hóa - khu thể thao thôn. Mức hỗ trợ tối đa:
- Thư viện, tủ sách tại trung
tâm văn hóa - thể thao cấp huyện 100 triệu đồng/01 tủ sách;
- Thư viện, tủ sách xã là 50
triệu đồng/01 tủ sách;
- Tủ sách thôn là 30 triệu đồng/tủ
sách.
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối
với thiết chế văn hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể
thao cấp xã, thôn. Mức hỗ trợ tối đa:
|
99
|
94,3
|
4,7
|
1
|
|
- Trung tâm văn hóa - thể thao
xã: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã 50 triệu đồng/01 năm;
- Nhà văn hóa - khu thể thao
thôn: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp thôn 30 triệu đồng/01 năm.
|
|
|
|
|
S TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Ngân sách nhà nước (%)
|
Vận động, huy động nguồn lực khác tối đa (%)
|
Tổng số (hỗ trợ tối thiểu)
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ tối đa
|
Ngân sách địa phương hỗ trợ tối thiểu
|
I
|
PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ BẢN ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI, ĐẢM BẢO KẾT NỐI
NÔNG THÔN - ĐÔ THỊ VÀ KẾT NỐI CÁC VÙNG MIỀN
|
|
|
|
|
|
Phát triển các mô hình xử lý
nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn (nội dung chi cụ thể tại Nghị
quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 và Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày
28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng phương án tổ
chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch chung
xây dựng xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải
sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
2
|
Ứng dụng và chuyển giao công
nghệ tiên tiến về xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình và cấp thôn
phù hợp điều kiện vùng miền
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
3
|
Xây dựng thí điểm mô hình xử lý
nước thải sinh hoạt áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp, thiết kế đơn
giản, dễ xây dựng, sử dụng, vận hành
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
4
|
Xây dựng và nhân rộng các mô
hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn quy mô hộ gia đình và cấp
thôn phù hợp với đặc thù của từng địa phương
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
5
|
Tuyên truyền, vận động người
dân cải tạo hệ thống thoát nước và áp dụng mô hình xử lý nước thải sinh hoạt
phù hợp với điều kiện thực tế, hạn chế nước thải chưa được xử lý phát sinh ra
môi trường
|
100
|
95,2
|
4,8
|
0
|
II
|
TIẾP
TỤC THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám
sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức. Ưu tiên cấp mã vùng trồng
cho vùng sản xuất đã được đánh giá chứng nhận vùng trồng thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (GAP) và nông nghiệp hữu cơ; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản
phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh
|
100
|
95,2
|
4,8
|
0
|
2
|
Chi hỗ trợ các dự án liên kết,
kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi hỗ trợ các dự án liên kết,
kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp: Mức hỗ trợ chi phí thực
hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn
|
70
|
66,7
|
3,3
|
30
|
-
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%, tối đa không quá 300 triệu đồng)
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị, xây dựng
các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng
phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng)
|
-
|
Xây dựng mô hình khuyến nông
|
-
|
Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường
|
-
|
Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng
đồng bộ theo chuỗi
|
-
|
Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi
|
-
|
Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
|
2.2
|
Chi hỗ trợ các dự án liên kết,
kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp: Mức hỗ trợ chi phí thực
hiện một (1) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn không phải khó khăn, đặc
biệt khó khăn
|
50
|
47,6
|
2,4
|
50
|
-
|
Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%, tối đa không quá 300 triệu đồng)
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
(ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị, xây dựng
các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho tàng
phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng)
|
-
|
Xây dựng mô hình khuyến nông
|
-
|
Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường
|
-
|
Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng
đồng bộ theo chuỗi
|
-
|
Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi
|
-
|
Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
|
3
|
Hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại (hỗ trợ cho 01 cơ sở, tổ chức,
cá nhân theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
52,5
|
50
|
2,5
|
47,5
|
4
|
Bảo tồn
và phát huy các làng nghề ở nông thôn: Điều tra, rà soát, thống kê, đánh giá,
phân loại danh mục các làng nghề
|
100
|
95,2
|
4,8
|
0
|
5
|
Thực hiện chương trình phát
triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới gắn với bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá
trị
|
|
|
|
|
5.1
|
Chi hỗ
trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc
trưng vùng, miền
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
5.2
|
Chi hỗ trợ xây dựng và triển
khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh,
có trách nhiệm và bền vững theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
III
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG; XÂY DỰNG CẢNH QUAN NÔNG THÔN SÁNG - XANH - SẠCH -
ĐẸP, AN TOÀN; GIỮ GÌN VÀ KHÔI PHỤC CẢNH QUAN TRUYỀN THỐNG NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện các đề án/kế hoạch
tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát
triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh (nội dung
chi đã được cụ thể tại Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi tổ chức thực hiện đề án/kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
1.2
|
Thí điểm và hỗ trợ nhân rộng
các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh và xây dựng kế hoạch chi
tiết thực hiện mô hình phân loại rác tại nguồn phát sinh
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
2
|
Chi xử lý, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện chất lượng môi trường (hỗ trợ điều tra, khảo sát, đánh giá thực
trạng, xác định khu vực ô nhiễm; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp
đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường; theo
dõi diễn biến chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn
thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị
ô nhiễm theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định pháp
luật về bảo vệ môi trường)
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
3
|
Xây dựng và nhân rộng các mô
hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn (nội dung thực hiện theo Điều
18, Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
4
|
Triển
khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025” (nội dung thực hiện theo Điều 20, Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
IV
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ; THÚC
ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG NÔNG THÔN MỚI, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHỆ
SỐ, TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN, BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ
PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ
chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn
mới thông minh
|
99
|
70
|
29
|
1
|
V
|
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG, PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình, nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các chi, tổ hội nghề nghiệp theo hướng dẫn của
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|
2
|
Hỗ trợ
nhân rộng mô hình hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh; mạng lưới cố vấn/tư
vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do
phụ nữ làm chủ
|
80
|
76,2
|
3,8
|
20
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình
điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và
phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 05 không, 03 sạch”. Tối đa không quá 30 triệu đồng/mô hình
|
73,5
|
70
|
3,5
|
26,5
|