HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2018/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày 27
tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, NHIỆM VỤ CHI HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI
ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ CHI VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động
kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định phân định nhiệm vụ chi về
bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ
lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định về phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi
hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một
số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ
ngày 27 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh:
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Phòng TH;
- Lưu: VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, NHIỆM VỤ CHI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VỀ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG, TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC
NHIỆM VỤ CHI VỀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phân định nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường
1. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo
vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường (bao gồm
xây dựng và phổ biến các mô hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa
và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường theo quyết định của cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi
trường cho các tổ chức, cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định;
b) Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy
trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường, chương trình, đề án về bảo vệ môi trường;
c) Xây dựng, thẩm định và công bố quy hoạch bảo vệ
môi trường; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của tỉnh;
thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được
chi từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường;
d) Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích
môi trường theo hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt; xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi
trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh;
đ) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường
trên địa bàn tỉnh (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động
xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục
sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh;
e) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, điều tra,
đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi
trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ trên
địa bàn tỉnh;
g) Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung: điều tra khảo
sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch, đề án, dự
án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất
thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm: Dự án xử lý triệt để các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn tỉnh
(đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường), thuộc danh mục dự án theo quy định tại các Quyết định
hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của
Thủ tướng Chính phủ; Dự án về bảo vệ môi trường khác theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
h) Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng sinh học theo
khoản 1, Điều 4, Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 10
năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực
hiện các nhiệm vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
i) Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông
tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu);
thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường; báo cáo công
tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
k) Hỗ trợ xây dựng, mua sắm thiết bị xử lý rác thải
và vận hành các công trình xử lý rác thải sinh hoạt tại các xã, thị trấn theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
l) Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô
nhiễm môi trường công cộng do tỉnh quản lý; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các công
trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến khích
phát triển;
m) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về bảo vệ môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học) trên địa bàn tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
n) Hoạt động kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép
về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;
o) Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường,
xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh (bao
gồm văn phòng phẩm, phô tô tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu
có);
p) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn
phòng thường trực về bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh theo quyết định của cấp có thẩm
quyền;
q) Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế có tính chất
chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường;
r) Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách
nhiệm của cấp tỉnh.
2. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo
vệ môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi khen thưởng
cho tổ chức và cá nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố quyết định;
b) Tổ chức đánh giá và lập báo cáo công tác bảo vệ
môi trường, xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, quy định về bảo vệ môi trường
trên địa bàn huyện, thành phố theo thẩm quyền;
c) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường (bao
gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến môi trường);
xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường
của huyện, thành phố;
d) Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, điều tra,
đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải của môi
trường trên địa bàn huyện, thành phố theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ;
đ) Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm môi trường theo dự
án được Ủy ban nhân cấp huyện phê duyệt theo thẩm quyền (bao gồm các nội
dung: điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế
hoạch, đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bán quyền
công nghệ xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án); dự án về bảo
vệ môi trường khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
e) Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác
thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư trên địa bàn huyện, thành
phố;
g) Hỗ trợ duy trì, vận hành các công trình xử lý ô
nhiễm môi trường công cộng do cấp huyện quản lý;
h) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về bảo vệ môi trường;
i) Hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường,
xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo thẩm quyền;
k) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn
phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định;
l) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường cấp huyện (nếu có);
m) Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách
nhiệm của cấp huyện.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về môi
trường trên địa bàn; vận động nhân dân thực hiện nội dung bảo vệ môi trường
trong hương ước của thôn, làng, khu dân cư; chi khen thưởng cho tổ chức và cá
nhân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quyết định;
b) Lập, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
phương án bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn và tổ chức thực hiện; hoạt động
kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường các đối tượng
thuộc thẩm quyền cấp xã;
c) Quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng theo quy
định các dự án, công trình bảo vệ môi trường trên địa bàn được cấp có thẩm quyền
giao; hỗ trợ hoạt động giảm thiểu, thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý rác thải
sinh hoạt, chất thải rắn thông thường trên địa bàn quản lý;
d) Hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ
chức tự quản về môi trường trên địa bàn xã (Hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ
chức chính trị - xã hội) theo thẩm quyền;
đ) Hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ
công tác bảo vệ môi trường cấp xã (nếu có);
e) Các hoạt động bảo vệ môi trường khác thuộc trách
nhiệm của cấp xã.
Điều 2. Phân định nhiệm vụ
chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường
1. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh
a) Quản lý đất đai, đo đạc bản
đồ:
Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh theo định
kỳ và theo chuyên đề;
Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh;
Tổng hợp kết quả thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh;
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
đai cấp tỉnh;
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh;
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất, xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; lập bản đồ giá đất;
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập
nhật biến động đất đai theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin đất đai, cơ sở
dữ liệu đất đai;
Các hoạt động đo đạc và bản đồ: Thiết lập các điểm
đo đạc cơ sở chuyên dụng; thành lập bản đồ hành chính cấp huyện, bản đồ chuyên
đề phục vụ mục đích chuyên dụng;
Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính theo quy định
của pháp luật;
Xây dựng, quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản
đồ, địa giới hành chính.
b) Địa chất và khoáng sản:
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực
tạm cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác hoạt động
khoáng sản sản thuộc thẩm quyền của tỉnh;
Lưu trữ, quản lý thông tin về khoáng sản của tỉnh.
c) Tài nguyên nước:
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước đối với các nguồn
nước nội tỉnh, nguồn nước liên tỉnh trên địa bàn; kiểm kê tài nguyên nước đối với
các nguồn nước nội tỉnh;
Điều tra, tổng hợp hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước nội tỉnh, nguồn
nước trên địa bàn;
Hoạt động quan trắc, giám sát tài nguyên nước của tỉnh;
Xây dựng và duy trì cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn
hán, các tác hại khác do nước gây ra thuộc phạm vi tỉnh;
Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống
suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn
nước nội tỉnh; xác định danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp;
Xây dựng, cập nhật, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu
về tài nguyên nước của tỉnh.
d) Khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu:
Hoạt động trạm quan trắc khí tượng thủy văn của tỉnh,
thu thập dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh;
Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền thông
tin thiên tai trên địa bàn tỉnh;
Giám sát biến đổi khí hậu của tỉnh;
Xây dựng, quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu khí tượng
thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
đ) Đa dạng sinh học:
Hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn do cấp tỉnh
quản lý;
Đánh giá thực trạng, phân tích nguy cơ xâm hại và mức
độ xâm hại và cô lập diệt trừ các loài ngoại lai xâm hại thuộc nhiệm vụ của tỉnh;
Xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển
bền vững đa dạng sinh học thuộc nhiệm vụ của tỉnh;
Cứu hộ, tái thả động vật, thực vật hoang dã thuộc
danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, được ưu tiên bảo vệ môi trường sinh sống tự nhiên,
các khu bảo tồn; chi giám định, vận chuyển mẫu vật và tiêu hủy mẫu vật chết
trong quá trình cứu hộ.
e) Các nhiệm vụ khác:
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch về tài
nguyên và môi trường; thống kê các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường của tỉnh
(không bao gồm thống kê lĩnh vực môi trường chi từ nguồn bảo vệ môi trường);
Xây dựng, lưu trữ, quản lý cơ sở dữ liệu chung về
tài nguyên và môi trường của tỉnh theo quy định của pháp luật chuyên ngành; ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, đánh giá, quản lý tài nguyên
theo quy định của pháp luật chuyên ngành, nội dung có tính chất chi thường
xuyên từ nguồn kinh phí chi hoạt động kinh tế (nếu có);
Xây dựng đơn giá sản phẩm về quản lý đất đai, đo đạc
bản đồ, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát
biến đổi khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, nhiệm vụ khác (nếu có)
thuộc nhiệm vụ của tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực theo
quy định của pháp luật chuyên ngành; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tài
nguyên và môi trường của tỉnh theo nội dung chi từ nguồn chi hoạt động kinh tế;
Sửa chữa lớn, mua sắm trang thiết bị phục vụ chuyên
môn đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực hoạt động kinh tế (trừ
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được nhà nước
đặt hàng theo giá tính đủ chi phí bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định);
Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất đai, đo đạc bản đồ,
địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi
khí hậu, viễn thám, đa dạng sinh học, chi khác (nếu có) của cấp tỉnh.
2. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
a) Quản lý đất đai, đo đạc bản
đồ:
Lập, chỉnh lý bản đồ địa chính;
Thống kê đất đai; Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất đai của địa phương;
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện;
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập
nhật biến động đất đai của địa phương theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
Thành lập bản đồ chuyên đề phục vụ mục đích chuyên
dụng;
Quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, địa giới
hành chính.
b) Địa chất và khoáng sản:
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện
quản lý;
Quản lý thông tin về khoáng sản của địa phương.
c) Tài nguyên nước:
Duy trì cảnh báo, dự báo lũ, lụt, hạn hán, các tác
hại khác do nước gây ra thuộc phạm vi huyện, thành phố quản lý;
Các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước; phòng chống
suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra ở nguồn
nước nội tỉnh thuộc địa bàn quản lý;
d) Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu:
Truyền thông tin thiên tai trên địa bàn huyện
đ) Các nhiệm vụ khác:
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực theo
quy định của pháp luật chuyên ngành được chi từ nguồn sự nghiệp kinh tế;
Nhiệm vụ chi khác về quản lý đất đai, đo đạc bản đồ,
địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi
khí hậu, đa dạng sinh học, chi khác (nếu có) của địa phương.
3. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã
a) Quản lý đất đai:
Thống kê, đăng ký đất đai hằng năm; kiểm kê đất
đai.
Chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai
của địa phương theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
Lập, điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới;
Quản lý thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ, địa giới
hành chính.
b) Địa chất và khoáng sản:
Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn xã,
phường, thị trấn được giao quản lý.
c) Khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu:
Truyền thông tin thiên tai trên địa bàn xã, phường,
thị trấn.
d) Các nhiệm vụ khác:
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật của lĩnh vực theo
quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 3. Quy định tỷ lệ chi phí
quản lý chung và một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn
1. Chi phí quản lý chung
Thực hiện theo quy định tại mục 3 Phần II Phụ lục số
04 ban hành kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Một số mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và
môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn:
Đơn vị tính: Nghìn
đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi lập đề cương nhiệm vụ, dự án:
|
|
|
|
|
|
a
|
Lập đề cương nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
2.000
|
1.600
|
1.000
|
|
b
|
Lập đề cương dự án
|
Dự án
|
|
|
|
|
-
|
Dự án có giá trị dưới 500 triệu đồng
|
|
3.000
|
2.400
|
Không có dự án
|
|
-
|
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến 2.000
triệu đồng
|
|
4.000
|
3.200
|
-
|
Dự án có giá trị trên 2.000 triệu đồng
|
|
5.000
|
4.000
|
2
|
Họp hội đồng xét duyệt đề cương nhiệm vụ, dự
án
|
Buổi họp
|
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
350
|
300
|
200
|
|
b
|
Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
250
|
200
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
50
|
|
d
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
350
|
300
|
180
|
|
đ
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định dự án bằng văn bản của
chuyên gia và nhà quản lý
(tối đa không quá 5 bài viết)
|
Bài viết
|
500
|
|
4
|
Điều tra, khảo sát
|
|
|
|
|
|
a
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
350
|
300
|
200
|
|
b
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin
|
|
Thực hiện theo Nghị
quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Kạn Quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa
phương đảm bảo
|
|
c
|
Chi cho điều tra viên; công quan trắc, khảo sát,
lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)
|
Người/ngày công
|
Mức tiền công 1
người/ngày tối đa không quá 200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà
nước quy định cho đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22
ngày)
|
|
d
|
Chi cho người dẫn đường
|
Người/ngày
|
100
|
Chỉ áp dụng cho điều
tra thuộc vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường và người
phiên dịch cho điều tra viên
|
đ
|
Chi cho người phiên dịch tiếng dân tộc
|
Người/ngày
|
200
|
5
|
Báo cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ:
|
Báo cáo
|
|
|
a
|
Nhiệm vụ
|
|
3.500
|
2.800
|
1.800
|
- Riêng lập báo
cáo tổng kết nhiệm vụ, dự án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản theo Khoản
2 Phần III Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC)
|
b
|
Dự án
|
|
|
|
|
-
|
Dự án có giá trị dưới 500 triệu đồng
|
|
5.000
|
4.000
|
Không có dự án
|
|
-
|
Dự án có giá trị từ 500 triệu đồng đến 2.000 triệu
đồng
|
|
7.000
|
5.600
|
|
-
|
Dự án có giá trị trên 2.000 triệu đồng
|
|
10.000
|
8.000
|
|
6
|
Hội thảo khoa học (nếu có)
|
Người/buổi hội thảo
|
|
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
|
350
|
300
|
Không tổ chức
|
|
b
|
Thư ký hội thảo
|
|
200
|
150
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
80
|
d
|
Báo cáo tham luận
|
Bài viết
|
250
|
200
|
7
|
Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
a
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
300
|
250
|
200
|
|
-
|
Thành viên, thư ký
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
120
|
|
b
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
500
|
400
|
Không có dự án
|
|
-
|
Thành viên, thư ký hội đồng
|
Người/buổi
|
300
|
250
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
350
|
300
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng (nếu có)
|
Bài viết
|
300
|
250
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
80
|