HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 30 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ, ĐỔI MỚI THIẾT BỊ,
CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỦ 2 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về quy định đầu tư và cơ chế tài chính
đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
về Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
04/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/ĐH
ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình Phước lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Bình Phước về phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm
năm 2021;
Thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số đến
năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày
11 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND-KTNS ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ban kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc,
nội dung và mức hỗ trợ đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ cho các tổ chức, cá
nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp trong nước được thành
lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; đang hoạt động sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Các cá nhân và các loại hình tổ chức
khác có nguồn vốn trong nước hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Bình Phước theo quy định của pháp luật;
c) Các đối tượng ưu tiên bao gồm:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Các doanh nghiệp có hoạt động đầu
tư ứng dụng, chuyển giao, đổi mới, cải tiến công nghệ, trang thiết bị hiện đại
trong các lĩnh vực thế mạnh và ưu tiên của tỉnh như: điều, cao su, sản phẩm gỗ,
chế biến các mặt hàng nông sản, công nghiệp phụ trợ, dệt may, giày da.
Điều 2. Nguyên tắc
hỗ trợ và nhận hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng, hiệu quả.
2. Không hỗ trợ cho các nội dung đã
được hỗ trợ hoặc thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp một tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiều nội dung khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính sách hỗ
trợ theo từng nội dung nếu đủ các điều kiện.
4. Tổ chức, cá nhân được nhận hỗ trợ
phải đảm bảo sử dụng nguồn hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định về tiêu chuẩn, định
mức, chế độ chi tiêu hiện hành và báo cáo việc sử dụng chi tiết nguồn hỗ trợ
cho Sở Khoa học và Công nghệ hàng năm.
Điều 3. Nội dung,
loại hình và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ thực hiện các dự án, chương
trình đầu tư ứng dụng, chuyển giao, đổi mới, cải tiến công nghệ, trang thiết bị
hiện đại, ứng dụng chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
a) Loại hình công nghệ, thiết bị được
hỗ trợ
- Ứng dụng chuyển đổi số trong lĩnh vực
công nghệ, thông tin;
- Công nghệ, thiết bị tạo sản phẩm mới,
sản phẩm công nghệ cao;
- Công nghệ, thiết bị nhằm nâng giá
trị gia tăng, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm; công nghệ, thiết bị giảm
chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động; công nghệ thân thiện với môi trường,
tiết kiệm năng lượng;
- Tiếp nhận công nghệ, thiết bị tiên
tiến; các phương pháp gia công mới, tiên tiến; công nghệ, thiết bị nhằm phát
triển các mặt hàng chủ lực của tỉnh;
- Nghiên cứu tạo công nghệ mới, thiết
kế chế tạo thiết bị công nghệ mới thay thế thiết bị nhập ngoại, giải mã công
nghệ, ươm tạo công nghệ;
- Nâng cao năng lực quản lý doanh
nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn, áp dụng các công
cụ quản lý tiên tiến, tiêu chuẩn hóa;
- Thiết kế, ứng dụng các phần mềm, giải
pháp công nghệ thông tin nhằm giải quyết các vấn đề cấp thiết, nắm xu thế cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại tỉnh Bình Phước;
- Các trường hợp đặc biệt do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Nội dung hỗ trợ
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
chuyển đổi số; phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ
đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; chi phí mua máy
móc, thiết bị mới tiên tiến, hiện đại trong dây chuyền sản xuất, kiểm tra chất
lượng, sản phẩm; chi phí hỗ trợ đào tạo cán bộ kỹ thuật về kỹ năng tay nghề,
năng lực quản lý, vận hành công nghệ, thiết bị mới được đầu tư; chi phí phân
tích, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hiệu chuẩn, kiểm định đo lường
máy móc, thiết bị; chi phí tư vấn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, chứng nhận sản phẩm
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
c) Mức hỗ trợ
- Đối với hỗ trợ chuyển đổi số; chi
phí hỗ trợ đào tạo cán bộ kỹ thuật về kỹ năng tay nghề,
năng lực quản lý, vận hành công nghệ, thiết bị mới được đầu tư; chi phí phân
tích, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hiệu chuẩn, kiểm định đo lường
máy móc, thiết bị; chi phí tư vấn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, chứng nhận sản phẩm
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: không quá 50% chi phí thực hiện nhưng tối
đa không quá 01 tỷ đồng/dự án/chương trình/đơn vị;
- Đối với hỗ trợ chuyển giao công nghệ:
hỗ trợ không quá 50% giá trị hợp đồng (không quá 01 tỷ đồng/đơn vị) mua công
nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật, bí quyết công
nghệ;
- Đối với hỗ trợ mua máy móc, thiết bị
mới tiên tiến, hiện đại trong dây chuyền sản xuất, kiểm tra chất lượng, sản phẩm:
không quá 30% chi phí hỗ trợ nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án/chương
trình/đơn vị.
2. Hỗ trợ tham gia chợ công nghệ -
thiết bị trong và ngoài nước.
a) Nội dung hỗ trợ: chi phí vận chuyển,
đi lại; thiết kế, chế tạo sản phẩm mô phỏng; in ấn tờ rơi - áp phích; sản xuất
các sản phẩm thử, trưng bày;
b) Mức hỗ trợ: 100% tổng chi phí hỗ
trợ nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
3. Hỗ trợ sự kiện kết nối cung cầu
công nghệ - thiết bị, sàn giao dịch công nghệ - thiết bị.
Tổ chức, cá nhân có công nghệ, thiết
bị, sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới tham gia tại Sàn giao dịch công nghệ tỉnh
Bình Phước được miễn phí gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm trong thời
gian không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Điều kiện
hỗ trợ
1. Tổ chức, cá nhân là các đối tượng
quy định tại Điều 1.
2. Tổ chức, cá nhân chứng minh được
tính khả thi của dự án/chương trình, năng lực, nguồn kinh phí đối ứng và cam kết
tiến độ triển khai thực hiện và được Hội đồng xét duyệt thông qua.
Điều 5. Thời gian
thực hiện nội dung các chính sách hỗ trợ
Không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp
đồng đối với các dự án, chương trình khoa học, công nghệ được hỗ trợ.
Điều 6. Nguồn
kinh phí
1. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ được
cân đối từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
2. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 2 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 9
năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thương vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH và CN, Bộ TC, Bộ TP (Cục kiểm tra văn bản);
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chức năng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|