Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu 12/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Trần Văn Hiện
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2018/NQ-ND

Cà Mau, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐNH ĐNH MC PHÂN B, NI DUNG CHI VÀ MC CHI BO ĐM TRT T AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐA BÀN TNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngậy 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;

Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết Quy định định mức phân bổ, nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra s 102/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định định mức phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ban An toàn giao thông tỉnh.

2. Công an tỉnh.

3. Sở Giao thông vận tải.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau.

5. Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố Cà Mau.

6. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc lập, phân bổ, quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Định mức phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương b sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông

1. Phân bổ 70% (bảy mươi phần trăm) trên tỷ lệ số thu xử phạt của từng cấp cho Công an tỉnh để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Công an tỉnh, Công an huyện, thành phố.

2. Phân bổ 10% (mười phần trăm) trên tỷ lệ số thu xử phạt của cấp tỉnh cho Sở Giao thông vận tải (Thanh tra giao thông) để thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

3. Phân bổ 20% (hai mươi phần trăm) trên tỷ lệ số thu xử phạt của cấp tỉnh cho Ban An toàn giao thông tỉnh; phân bổ 30% (ba mươi phần trăm) trên tỷ lệ số thu xử phạt của từng huyện, thành phố cho Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố để thực hiện chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của địa phương và một số nhiệm vụ chi đặc thù như thăm hỏi nạn nhân tai nạn giao thông; hỗ trợ khi huy động các lực lượng khác (ngoài lực lượng công an, thanh tra giao thông) để tham gia giải quyết khắc phục hậu quả tai nạn giao thông, khắc phục ùn tắc giao thông; thực hiện công tác tuyên truyền tại địa phương.

Điều 4. Nội dung chi và mức chi

1. Nội dung chi và mức chi: Thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 4 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định chế độ, định mức chi hiện hành.

2. Một số nội dung và mức chi đc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông

a) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết do tai nạn giao thông

Trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng: Chi hỗ trợ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/người bị tử vong và 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/người bị thương nặng;

Trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”: Chi thăm hỏi 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/người đối với nạn nhân bị thương nặng, gia đình nạn nhân bị chết do tai nạn giao thông có hoàn cảnh khó khăn.

[...]