Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện; Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 12/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Phạm Văn Hiểu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2017/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ, CẤP HUYỆN; THỜI GIAN ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP GỬI BÁO CÁO ĐẾN CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÙNG CẤP VÀ QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng dân thành phố quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân cấp xã, cấp huyện; thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp các báo cáo: kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới; quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và Hội đồng nhân dân quận, huyện (sau đây gọi chung là cấp huyện); quy định biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo.

2. Đối tượng áp dụng

- Hội đồng nhân dân; Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp.

- Ủy ban nhân dân các cấp.

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.

Điều 2. Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo kế hoạch tài chính của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp

1. Đối với quyết toán ngân sách địa phương

a) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương:

- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để góp ý; đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.

+ Cấp xã trước ngày 01 tháng 3 năm sau.

+ Cấp huyện trước ngày 15 tháng 4 năm sau.

+ Cấp thành phố trước ngày 01 tháng 10 năm sau.

- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân.

+ Cấp xã trước ngày 15 tháng 3 năm sau.

+ Cấp huyện trước ngày 30 tháng 4 năm sau.

+ Cấp thành phố trước ngày 25 tháng 10 năm sau.

[...]