Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011

Số hiệu 12/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lê Hồng My
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2010/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2010

NGHỊ QUYẾT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 18

(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2010)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 14/11/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 và Báo cáo thẩm tra số 07/BC-KTNS ngày 04/12/2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, kỳ họp thứ 18 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu và nguyên tắc phân bổ:

- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của ngân sách là căn cứ tạo nguồn để xây dựng dự toán và phân bổ tổng mức kinh phí cho từng cấp ngân sách và các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Định mức chi thường xuyên đảm bảo nguyên tắc cân đối ngân sách địa phương; đảm bảo tính công bằng, hợp lý và công khai minh bạch trong phân bổ ngân sách. Phân bổ chi ngân sách địa phương trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cấp chính quyền; đảm bảo tính chủ động cho các ngành, các cấp trong điều hành và khai thác các nguồn lực cho quá trình phát triển.

- Đối với các huyện, thành phố khi áp dụng định mức này mà tổng dự toán chi thường xuyên thấp hơn mức dự toán do UBND tỉnh giao năm 2010 thì sẽ được bổ sung để không thấp hơn.

- Định mức phân bổ chi ngân sách trên cơ sở kế thừa những ưu điểm của định mức phân bổ thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010, đảm bảo thực hiện các chế độ chính sách mới ban hành và đáp ứng yêu cầu chi để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của thời kỳ ổn định mới và bao gồm toàn bộ tiền lương theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 và Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ (theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng) và bảo hiểm thất nghiệp theo Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ.

2. Định mức phân bổ chi ngân sách cho từng lĩnh vực:

a) Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước:

Định mức phân bổ cho cấp tỉnh theo tiêu chí dân số: 9.000 đồng/người dân/năm.

b) Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:

- Cấp tỉnh: Phân bổ bằng 15% chi thường xuyên dựa trên tổng các lĩnh vực chi tại các điểm c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, Khoản 2, Điều này.

Định mức trên chưa bao gồm nguồn thủy lợi phí do trung ương hỗ trợ và các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.

Đối với cán bộ khuyến nông, khuyến ngư cơ sở, mức phân bổ: 44 triệu đồng/biên chế/năm.

- Cấp huyện: Phân bổ bằng 6% chi thường xuyên dựa trên tổng các lĩnh vực chi tại các điểm c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, Khoản 2, Điều này.

Riêng thành phố Cà Mau là đô thị loại 2 được phân bổ thêm 15 tỷ đồng/năm theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cấp xã: Phân bổ bằng 4% chi thường xuyên dựa trên tổng các lĩnh vực chi tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, khoản 2, Điều này.

c) Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

- Định mức phân bổ theo tiêu chí học sinh.

Các cấp học

Định mức (đồng/học sinh/năm)

Đô thị (định mức chuẩn)

Nông thôn (bằng 130% định mức chuẩn)

Xã 135 (bằng 145% định mức chuẩn)

- Trung học phổ thông

3.400.000

4.420.000

4.930.000

- Trung học cơ sở

3.000.000

3.900.000

4.350.000

- Tiểu học

2.450.000

3.185.000

3.552.000

- Mẫu giáo

3.000.000

3.900.000

4.350.000

- Nhà trẻ

3.900.000

5.070.000

5.655.000

Đối với Trường bán công được phân bổ kinh phí bằng 60% so với định mức chuẩn, theo từng cấp học tương ứng.

[...]