Nghị quyết 114/2006/NQ-HĐND về thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
Số hiệu | 114/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Đỗ Tấn Minh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2006/NQ-HĐND |
Mỹ Tho, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHOÁ VII- KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 6367/TTr-UBND ngày 14 tháng
11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thu phí thẩm định đề
án, báo cáo trong lĩnh vực tài nguyên nước; lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác,
sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 29
tháng 11 năm 2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
- Thu phí, lệ phí đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đề nghị cấp phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Không thu phí, lệ phí đối với các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không phải xin phép hoặc phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước hiện hành quy định tại Điều 6 của Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước; Quyết định số 62/2005/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất:
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
STT |
Tên công việc |
Mức thu ( đồng/hồ sơ) |
1 |
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất: |
|
- |
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
180.000 |
- |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm |
350.000 |
- |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.200.000 |
- |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
1.800.000 |
2 |
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
- |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
180.000 |
- |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm |
350.000 |
- |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.200.000 |
- |
Đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
1.800.000 |
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
STT |
Tên công việc |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò, khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
180.000 |
2 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm |
400.000 |
3 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.400.000 |
4 |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.000.000 |
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
STT |
Tên công việc |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
270.000 |
2 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
500.000 |
3 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
1.900.000 |
4 |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
2.700.000 |
- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:
STT |
Tên công việc |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
270.000 |
2 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm |
800.000 |
3 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.000.000 |
4 |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
3.500.000 |
- Phí thẩm định đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
STT |
Tên công việc |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề có phạm vi hoạt động trong phạm vi một tỉnh |
550.000 |
Trong trường hợp các loại công việc có phát sinh tăng, giảm do điều kiện khách quan thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh tăng, giảm các mức thu phí cho phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, nhưng không được vượt quá mức khung quy định tại Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Mức thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất thì áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu quy định tại mục (a) của Điều này.
2. Mức thu lệ phí:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước là 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.
b) Mức thu lệ phí gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/lần.