Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 1104/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Nam Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Số hiệu 1104/NQ-UBTVQH15
Ngày ban hành 23/07/2024
Ngày có hiệu lực 01/09/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1104/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 354/TTr-CP ngày 06 tháng 7 năm 2024, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 618/TTr-TANDTC ngày 11 tháng 7 năm 2024, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 1109/TTr-VKSTC ngày 18 tháng 6 năm 2024, Báo cáo tham gia thẩm tra số 3845/BC-UBTP15 ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Tư pháp và Báo cáo thẩm tra số 3023/BC-UBPL15 ngày 22 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Nam Định

1. Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 74,49 km², quy mô dân số là 84.045 người của huyện Mỹ Lộc vào thành phố Nam Định. Sau khi nhập, thành phố Nam Định có diện tích tự nhiên là 120,90 km² và quy mô dân số là 364.181 người.

Thành phố Nam Định giáp các huyện Nam Trực, Vụ Bản; tỉnh Hà Nam và tỉnh Thái Bình.

2. Thành lập, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Nam Định như sau:

a) Thành lập phường Nam Phong trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,58 km² và quy mô dân số là 9.160 người của xã Nam Phong.

Phường Nam Phong giáp các phường Cửa Nam, Lộc Hạ, Nam Vân, Trần Hưng Đạo, Vị Xuyên và xã Mỹ Tân; huyện Nam Trực và tỉnh Thái Bình;

b) Thành lập phường Nam Vân trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,62 km² và quy mô dân số là 7.637 người của xã Nam Vân.

Phường Nam Vân giáp các phường Cửa Nam, Nam Phong, Năng Tĩnh và huyện Nam Trực;

c) Thành lập phường Hưng Lộc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,25 km², quy mô dân số là 8.071 người của xã Mỹ Hưng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 4,72 km², quy mô dân số là 5.886 người của thị trấn Mỹ Lộc. Sau khi thành lập, phường Hưng Lộc có diện tích tự nhiên là 9,97 km² và quy mô dân số là 13.957 người.

Phường Hưng Lộc giáp phường Lộc Hòa và các xã Mỹ Lộc, Mỹ Thắng;

d) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 3,33 km², quy mô dân số là 7.674 người của xã Lộc An và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,43 km², quy mô dân số là 11.967 người của phường Văn Miếu vào phường Trường Thi. Sau khi nhập, phường Trường Thi có diện tích tự nhiên là 4,44 km² và quy mô dân số là 37.409 người.

Phường Trường Thi giáp các phường Cửa Bắc, Lộc Hòa, Mỹ Xá, Năng Tĩnh và huyện Vụ Bản;

đ) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,59 km², quy mô dân số là 20.391 người của phường Hạ Long và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,68 km², quy mô dân số là 9.556 người của phường Thống Nhất vào phường Quang Trung. Sau khi nhập, phường Quang Trung có diện tích tự nhiên là 1,57 km² và quy mô dân số là 41.215 người.

Phường Quang Trung giáp các phường Cửa Bắc, Lộc Hạ, Lộc Vượng, Trần Hưng Đạo, Vị Xuyên và xã Mỹ Phúc;

e) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,73 km², quy mô dân số là 13.064 người của phường Trần Tế Xương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,64 km², quy mô dân số là 7.638 người của phường Vị Hoàng vào phường Vị Xuyên. Sau khi nhập, phường Vị Xuyên có diện tích tự nhiên là 1,89 km² và quy mô dân số là 31.254 người.

Phường Vị Xuyên giáp các phường Lộc Hạ, Nam Phong, Quang Trung, Trần Hưng Đạo;

g) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,39 km², quy mô dân số là 8.520 người của phường Phan Đình Phùng và toàn bộ diện tích tự nhiên là 0,21 km², quy mô dân số là 6.362 người của phường Nguyễn Du vào phường Trần Hưng Đạo. Sau khi nhập, phường Trần Hưng Đạo có diện tích tự nhiên là 0,96 km² và quy mô dân số là 21.595 người.

[...]