1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: (Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
2. Các mức chi khác liên quan đến công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở không quy định
tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC
ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2024.
2. Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số
130/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 về nội dung chi, mức chi có tính chất
đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ
An và số 173/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 07 năm 2015 về mức chi hỗ trợ cho tổ
hòa giải, hòa giải viên và tổ chức bầu hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh
Nghệ An hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản
quy phạm pháp luật mới đó./.
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính:
1000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1.
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.500
|
1.200
|
960
|
b)
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
450
|
360
|
280
|
c)
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
2.250
|
1.800
|
1.400
|
d)
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
7.500
|
6.000
|
4.800
|
2.
|
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
a)
|
Xây dựng đề cương:
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
960
|
760
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh để cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
2.000
|
1.600
|
1.200
|
b)
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
- Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
3.000
|
2.400
|
1.900
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500
|
400
|
320
|
c)
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
160
|
120
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
d)
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
400
|
320
|
đ)
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
160
|
120
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
120
|
90
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
80
|
60
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
240
|
190
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
160
|
120
|
e)
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết (đối với
trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
500
|
400
|
320
|
g)
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
400
|
320
|
3.
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt
|
a)
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày (không
quá 1 ngày)
|
50
|
40
|
30
|
b)
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
20
|
4.
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
địa phương
|
Báo cáo
|
75
|
60
|
40
|
b)
|
Báo cáo của địa phương
|
Báo cáo
|
4.500
|
3.600
|
2.800
|
5.
|
Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải
viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải thành theo Điều 24 Luật
Hòa giải ở cơ sở)
|
Vụ, việc
|
0
|
0
|
400
|
b)
|
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải
viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải không thành theo Điều
27 Luật Hòa giải ở cơ sở)
|
Vụ, việc
|
0
|
0
|
300
|
c)
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn
phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)
|
01 Tổ hòa giải/tháng
|
0
|
0
|
150
|
d)
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
|
01 hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng
|
5 tháng lương cơ sở
|
6.
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a)
|
Cho thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
450
|
360
|
280
|
b)
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
|
Giải nhất tập thể
|
Giải
|
15.000
|
12.000
|
9.600
|
|
Giải nhất cá nhân
|
Giải
|
9.000
|
7.200
|
5.700
|
|
Giải nhì tập thể
|
Giải
|
10.500
|
8.400
|
6.700
|
|
Giải nhì cá nhân
|
Giải
|
4.500
|
3.600
|
2.800
|
|
Giải ba tập thể
|
Giải
|
7.500
|
6.000
|
4.800
|
|
Giải ba cá nhân
|
Giải
|
3.000
|
2.400
|
1.900
|
|
Giải khuyến khích tập thể
|
Giải
|
4.500
|
3.600
|
2.800
|
|
Giải khuyến khích cá nhân
|
Giải
|
1.500
|
1.200
|
960
|
|
Giải phụ khác
|
Giải
|
750
|
600
|
480
|
c)
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày)
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày
20 tháng 12 năm 2017 quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Nghệ An
|
d)
|
Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số
nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2022 quy định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc
thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
7.
|
Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên
gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức
các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải),
hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày
20 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định một số mức chi công tác
phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
8.
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên
pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân
tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người
làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3
Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh Nghệ An
Nội dung và mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê
phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu không hưởng
lương thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017
quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
9.
|
Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi
kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm:
Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện)
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2023 quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
10.
|
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện
thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng
|
a)
|
Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2022 ban hành quy định mức chi cụ thể kinh phí tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới,
sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
b)
|
Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân
tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông)
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội
nghị quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
11.
|
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày
20 tháng 12 năm 2017 Quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
|
12.
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh Nghệ An
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật
cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
|
13.
|
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày
07 tháng 7 năm 2023 quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|