1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức
chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Các chương trình, đề án, kế
hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở có văn bản hướng dẫn riêng của cơ quan Trung ương thì thực hiện theo quy
định tại văn bản hướng dẫn đó; trường hợp không có quy định riêng thì thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
Mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở thực hiện
theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Kinh phí thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do
ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách và từ nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn kinh phí xây dựng, quản
lý, khai thác Tủ sách pháp luật thực hiện theo khoản 2 Điều 2 Thông tư số
56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
1. Nghị quyết thay thế Nghị quyết
số 01/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế và Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Việc triển khai nhiệm vụ
truyền thông chính sách theo quy định tại Điều 2
Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm
vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật và việc triển
khai các nhiệm vụ tại Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn
đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2022 -
2027” áp dụng nội dung chi, mức chi cụ thể tương ứng tại Nghị quyết này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì
áp dụng theo các văn bản mới đó.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 17 thông qua
ngày 14 tháng 5 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm
2024./.
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi công tác phí cho những
người đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật,
hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải
viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết,
triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề án, kế hoạch.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 02/2018/NQ- HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Riêng đối với mức chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên; người
có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị: Thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và
chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
|
2
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức;
báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham
gia phổ biến, giáo dục pháp luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng
đồng các dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật
theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 10/2019/NQ- HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính
sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa
Thiên Huế. Nội dung và mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức
chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ- HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
|
|
3
|
Chi tổ chức họp báo, hội thảo,
tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt
động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề
án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ
sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của
Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện).
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 03/2023/TT- BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế.
|
|
-
|
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã.
|
|
|
|
|
Chủ trì:
|
Người/cuộc họp
|
150
|
Điểm a khoản 6 Điều 4 Thông tư
số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT- BTC ngày 06
tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật)
|
|
Các thành viên tham dự
|
Người/cuộc họp
|
100
|
4
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở; đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động
xây dựng và thực hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân
trên cổng/trang thông tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
các dự án, đề án, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng
xã hội trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở theo chương trình, dự án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
|
|
5
|
Chi biên soạn, biên dịch tài
liệu phục vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và thực hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại
chúng:
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn tài liệu (hoặc
bài giảng) giới thiệu Luật, Pháp lệnh; thông cáo báo chí, sách, đặc san, tài
liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng dẫn nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở để phát hành
hoặc đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử và biên soạn chương trình
giáo dục pháp luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn giáo dục pháp luật
trong nhà trường.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 76/2018/TT- BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn
nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học
đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
|
|
b
|
Chi biên soạn đồ họa thông
tin pháp luật.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 16/2023/NQ- HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên
và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện Chương trình mới, sách giáo khoa
mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
c
|
Chi biên soạn sách nói pháp
luật.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 23/2017/QĐ- UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế ban hành quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác
phẩm được đăng tải và phát sóng trên các Trang Thông tin điện tử, Trang Thông
tin điện tử tổng hợp, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
|
|
-
|
Chi biên soạn bài giảng điện
tử
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 55/2023/TT- BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
|
|
d
|
Chi xây dựng chương trình,
chuyên mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu
hiệu, băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí,
đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề,
làm bảng thông tin và hộp tin.
|
|
Thực hiện theo định mức, đơn
giá của các ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
|
|
đ
|
Chi biên dịch các tài liệu phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm
cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông).
|
|
|
|
-
|
Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng
Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha)
|
Trang (350 từ)
|
150
|
Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
|
-
|
Biên dịch Tiếng Việt sang một
trong 6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc
|
Trang (350 từ)
|
180
|
-
|
Đối với các ngôn ngữ ngoài
ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc, tùy theo mức độ phổ biến của ngôn ngữ
đó trên địa bàn cơ quan, đơn vị, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức
chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch quy định
trên.
|
|
|
6
|
Biên soạn một số tài liệu phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở đặc
thù
|
|
|
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã hoàn thành
|
1.100
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật
(bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn thành
|
450
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn thành
|
1.500
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
4.000
|
|
7
|
Chi khen thưởng cá nhân, tập
thể có thành tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
|
|
Thực hiện theo quy định hiện
hành về thi đua, khen thưởng.
|
|
8
|
Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 109/2016/TT- BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC
ngày 22 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm
theo Thông tư số 109/2016/TT- BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các
cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
|
|
9
|
Chi tiền lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ.
|
|
Thực hiện theo quy định của Bộ
luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
|
|
10
|
Chi xây dựng chương trình, đề
án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương
trình, đề án, kế hoạch, gồm:
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết:
|
|
|
|
+
|
Quy mô cấp tỉnh:
|
Đề cương
|
1.200
|
|
+
|
Quy mô cấp huyện:
|
900
|
|
+
|
Quy mô cấp xã:
|
700
|
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương
tổng quát:
|
|
|
|
+
|
Quy mô cấp tỉnh:
|
Đề cương
|
1.600
|
|
+
|
Quy mô cấp huyện:
|
1.200
|
|
+
|
Quy mô cấp xã:
|
900
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
+
|
Quy mô cấp tỉnh:
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
1.700
|
|
+
|
Quy mô cấp huyện:
|
1.200
|
|
+
|
Quy mô cấp xã:
|
950
|
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng
hợp ý kiến
|
|
|
|
+
|
Quy mô cấp tỉnh:
|
Báo cáo
|
500
|
|
+
|
Quy mô cấp huyện:
|
Báo cáo
|
350
|
|
+
|
Quy mô cấp xã:
|
Báo cáo
|
250
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
Văn bản
|
500
|
|
-
|
Cấp huyện
|
Văn bản
|
450
|
|
-
|
Cấp xã
|
Văn bản
|
400
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề
án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
e
|
Ý kiến thẩm định chương
trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
Bài viết
|
500
|
(Trường hợp không thành lập Hội
đồng xét duyệt).
|
-
|
Cấp huyện
|
Bài viết
|
350
|
-
|
Cấp xã
|
Bài viết
|
250
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
Văn bản
|
500
|
|
-
|
Cấp huyện
|
Văn bản
|
350
|
|
-
|
Cấp xã
|
Văn bản
|
250
|
|
11
|
Chi thù lao
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực
hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ
sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư
cách là giảng viên.
|
|
Thực hiện theo chế độ thù lao
giảng viên quy định tại Nghị quyết số 10/2019/NQ- HĐND ngày 09 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định mức chi đào
tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục
pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19,
20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù
lao được nhận.
|
|
b
|
Thù lao huy động chuyên gia,
nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội
đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
|
Theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT- BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động
thực tiễn được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại
Điều 3 Quyết định số 21/2021/QĐ- TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật quyết định.
|
|
12
|
Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống
cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
50
|
Không quá 01 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
20
|
|
13
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
viết, thi sân khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
|
|
|
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho
thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia
trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ
tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối
đa không quá 10 ngày)
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 02/2018/NQ- HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Cán bộ, công chức, viên chức đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không
được thanh toán công tác phí ở cơ quan).
|
|
-
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
sân khấu, thi trên mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có
thêm chi thuê dẫn chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp
luật; chi phí hậu kỳ, hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ
cuộc thi
|
|
Thực hiện theo quy định tại
điểm c, số thứ tự 13 Phụ lục này và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
|
|
b
|
Chi biên soạn đề thi, xây dựng
ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội
đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi
|
|
Nội dung và mức chi thực hiện
theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm
2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham
dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông.
|
|
c
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet:
|
|
|
|
-
|
Thuê dẫn chương trình
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn
chương trình.
|
|
-
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu
|
|
Tùy theo quy mô, cấp tổ chức,
địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi
quyết định mức thuê hội trường và thiết bị.
|
|
-
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
|
-
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ- CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước và quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử; Quyết định số
70/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động sản xuất trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ
chức cuộc thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định
mức chi tối đa quy định tại điểm này
|
-
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
-
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500
|
-
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
-
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
-
|
Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
250
|
|
Cấp huyện
|
Giải thưởng
|
Bằng 70% mức chi đối với cấp tỉnh
|
|
|
Cấp xã
|
Giải thưởng
|
Bằng 50% mức chi đối với cấp tỉnh
|
|
14
|
Chi thực hiện báo cáo, thống
kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số
liệu báo cáo của các cơ quan, ban, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
b
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo
|
2.000
|
|
|
Báo cáo của các sở, ngành
|
Báo cáo
|
1.500
|
|
-
|
Cấp huyện
|
Báo cáo
|
Bằng 70% mức chi (đối với mức
chi báo cáo của các Sở, ngành)
|
|
-
|
Cấp xã
|
Báo cáo
|
Bằng 50% mức chi (đối với mức
chi báo cáo của các Sở, ngành)
|
|
15
|
Chi kiểm tra, giám sát, đánh
giá theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 06/2007/TT- BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc
thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số
02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Đối với đoàn công tác kiểm
tra, giám sát, đánh giá liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì
đoàn công tác chịu trách nhiệm bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ
quy định. Để tránh chi trùng lặp, cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông
báo bằng văn bản (trong giấy mời, triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi
công tác không phải thanh toán các khoản chi này.
|
16
|
Các khoản chi khác có liên
quan trực tiếp đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật và hòa giải ở cơ sở (nếu có).
|
|
Theo chứng từ chi thực tế hợp
pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
|
|
17
|
Các khoản chi cho công tác
hoà giải ở cơ sở
|
|
|
|
a
|
Chi thù lao cho hoà giải viên
|
|
|
|
-
|
Đối với các hòa giải viên trực
tiếp tham gia vụ, việc hòa giải
|
Vụ việc
|
200
|
|
-
|
Trường hợp vụ việc hoà giải
thành theo Điều 24 Luật Hoà giải ở cơ sở
|
Vụ việc
|
300
|
|
b
|
Hỗ trợ chi phí y tế cho việc
cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải
viên bị tai nạn trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả
trường hợp hòa giải viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước
khi chết).
|
|
Thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 17 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT- BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
|
|
c
|
Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất
hoặc bị giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa,
phục hồi sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút.
|
|
Thực hiện theo quy định tại
điểm c khoản 17 Điều 3 Thông tư số 56/2023/TT- BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở.
|
|
d
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho
người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.
|
|
05 tháng lương cơ sở
|
|
đ
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ
hoà giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc
họp tổ hoà giải).
|
Tổ hoà giải/tháng
|
150
|
|
18
|
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
12/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
|