Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam

Số hiệu 11/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/08/2022
Ngày có hiệu lực 15/08/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Đặng Thanh Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2022/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020; Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; số 62/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú; số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 1890/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số quy định về thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam, cụ thể như sau:

1. Tại khoản 3 Điều 8: Sửa cụm từ “Đồng/hồ sơ” thành “Đồng/Giấy chứng nhận” .

2. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường

2. Mức thu:

Đơn vị tính: đồng/hồ sơ

TT

Nội dung

Mức thu

I

Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường

 

1

Cấp tỉnh

 

1.1

Đối với dự án đã có Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

9.400.000

1.2

Đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường

10.600.000

1.3

Đối với cơ sở, dự án đang hoạt động

8.700.000

2

Cấp huyện

 

2.1

Đối với dự án đầu tư

6.700.000

2.2

Đối với cơ sở, dự án đang hoạt động

6.000.000

II

Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường

 

1

Cấp tỉnh

1.200.000

2

Cấp huyện

600.000

3. Tổ chức thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên môi trường các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.

4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 85% cho cơ quan thu và 15% nộp vào ngân sách nhà nước”

3. Điều 15 được sửa đổi như sau:

“Điều 15. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường

1. Đối tượng nộp phí:

Các tổ chức, cá nhân phải lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản sẽ nộp khoản phí để bù đắp chi phí khi thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường (một phần hoặc toàn bộ) và hoạt động thu phí.

2. Mức thu phí: 17.000.000 đồng/phương án.

3. Tổ chức thu phí: Chi cục bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại 60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.”

4. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 16 như sau:

“c) Gia hạn giấy phép lao động: 450.000 đồng/01 giấy phép.”

[...]