HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 12 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư số
83/2021/TT-BTC ngày 04
tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Thực hiện Quyết định số 404/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Thực hiện Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày
14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
26/BC-HĐND-VHXH ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ban văn
hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp (Cục KTVB), Bộ Giáo dục và Đào tạo
- TTTU, TTHĐND, UBND,
Đoàn ĐBQH, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN
LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định nội dung, mức
chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để
thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Nghị quyết này không điều chỉnh đối
với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách
giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện trên địa bàn tỉnh;
c) Những nội dung khác không quy định
tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng
10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới,
sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông (sau đây gọi là Thông tư số
83/2021/TT-BTC) và các văn bản khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục
và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố;
b) Các cơ sở giáo dục công lập và
ngoài công lập, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục (sau đây gọi là học
viên) trên địa bàn tỉnh;
c) Các cơ quan, đơn vị và cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Nội
dung, mức chi tập huấn, bồi dưỡng
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ này tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định
về chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện.
2. Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng
a) Chi xây dựng phương án điều tra thống
kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê:
- Cấp tỉnh: 10.000.000 đồng (mười
triệu đồng);
- Cấp huyện: 7.000.000 đồng (bảy
triệu đồng).
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá
kết quả điều tra thống kê:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng (năm
triệu đồng);
- Cấp huyện: 3.500.000 đồng (ba
triệu, năm trăm nghìn đồng).
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng; chi thanh toán tiền phương tiện đi lại,
tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên; chi nước uống phục
vụ lớp học: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là
Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND).
4. Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương
trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
a) Hệ số mức chi tiền công theo ngày
cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
tập huấn, bồi dưỡng mới.
- Chủ nhiệm nhiệm vụ: 0,55 hệ số tiền
công/nhiệm vụ (cấp tỉnh); 0,39 hệ số tiền công/nhiệm vụ (cấp cơ sở);
- Thành viên thực hiện chính, thư ký:
0,34 hệ số tiền công/nhiệm vụ (cấp tỉnh); 0,24 hệ số tiền
công/nhiệm vụ (cấp cơ sở);
- Thành viên thực hiện: 0,18 hệ số tiền
công/nhiệm vụ (cấp tỉnh); 0,12 hệ số tiền công/nhiệm vụ (cấp cơ sở);
- Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ:
0,11 hệ số tiền công/nhiệm vụ (cấp tỉnh); 0,08 hệ số tiền
công/nhiệm vụ (cấp cơ sở).
b) Chi thẩm định
chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
- Tổ trưởng tổ thẩm định: 700.000 đồng/người/nhiệm vụ (cấp tỉnh); 450.000 đồng/người/nhiệm vụ
(cấp cơ sở);
- Thành viên tổ thẩm định: 500.000 đồng/người/nhiệm
vụ (cấp tỉnh); 300.000 đồng/người/nhiệm vụ (cấp cơ sở);
- Thư ký tổ thẩm
định: 300.000 đồng/người/nhiệm vụ (cấp tỉnh); 200.000 đồng/người/nhiệm vụ (cấp
cơ sở);
- Đại biểu được mời tham dự: 200.000
đồng/người/nhiệm vụ (cấp tỉnh); 100.000 đồng/người/nhiệm vụ (cấp cơ sở).
c) Thuê chuyên gia trong nước và
chuyên gia ngoài nước: Thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
d) Chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng (nếu có): Thực hiện bằng
25% các mức chi tại điểm a, b, c nêu trên.
5. Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 5
Điều 5 Thông tư số 83/2021/TT-BTC. Mức chi cụ thể như sau:
- Thuê cơ sở giáo dục đại học: Tối đa
bằng 100% mức chi theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC;
- Cấp tỉnh: Tối đa bằng 90% mức chi
theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC;
- Cấp huyện: Tối đa bằng 70% mức chi
theo Thông tư số 83/2021/TT-BTC.
6. Chi tiền công giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên
Số lượng các thành viên tham gia hướng
dẫn, giảng dạy trong 01 buổi học (tối đa 04 tiết học/buổi) do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định. Tổng mức chi tiền công được tính cho tất
cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy
trong buổi học, cụ thể:
a) Giảng viên, trợ giảng, báo cáo
viên cơ sở giáo dục đại học: 1.500.000 đồng/buổi (một triệu năm trăm nghìn đồng/buổi);
b) Giảng viên,
trợ giảng, báo cáo viên cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/buổi (một triệu đồng/buổi);
c) Giảng viên, trợ giảng, báo cáo
viên cấp huyện: 800.000 đồng/buổi (tám trăm nghìn đồng/buổi).
Số giờ giảng vượt định mức của các giảng
viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng; giờ giảng của các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng tại trường cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn lại được thanh toán theo quy
định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở
giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ
sở giáo dục công lập. Trường hợp các
giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp tập huấn, bồi dưỡng do
các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế
độ tiền công giảng viên theo quy định.
7. Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: 150.000 đồng/ngày/người (một trăm năm mươi
nghìn đồng/ngày/người).
8. Chi thuê biên dịch, phiên dịch
Thực hiện mức chi dịch thuật quy định
tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp
khách trong nước.
9. Chi ra đề thi,
coi thi, chấm thi
Áp dụng theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong
lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
10. Chi khen thưởng cho học viên đạt
loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên (hai trăm nghìn đồng/học
viên).
11. Các khoản chi phí theo thực tế phục
vụ trực tiếp lớp học.
Thực hiện theo quy định tại khoản 13
Điều 5 của Thông tư số 83/2021/TT-BTC.
12. Chi phí tổ chức cho học viên đi
khảo sát, thực tế
a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón
học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi
thực tế;
b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế: Do thứ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ
sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi công
tác phí quy định tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND và phải bảo đảm trong phạm
vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
13. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại
cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi
thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng
tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp
cơ sở tập huấn, bồi dưỡng và đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không
bố trí được chỗ nghỉ).
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp tập huấn,
bồi dưỡng và khả năng ngân sách, Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan cử học viên của
các địa phương tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo
viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán), các cơ sở giáo dục (cơ quan cử học viên tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) sử dụng từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí hợp pháp khác
để hỗ trợ cho giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục được cử đi tập huấn, bồi
dưỡng các khoản chi phí nêu trên đảm bảo nguyên tắc: Các khoản chi hỗ trợ này
phù hợp với mức chi hiện hành tại Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND.
Điều 3. Nguồn
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
1. Nguồn ngân sách Nhà nước (ngân
sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm thuộc ngân sách địa phương theo
phân cấp ngân sách) để thực hiện nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng cho học viên ở
các địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ,
hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa,
nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các
cơ sở giáo dục; đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các
cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Việc lập dự toán, phân bổ, quyết
toán kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để
thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Khuyến khích vận dụng các định mức
chi tại Quy định này để tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục bằng nguồn kinh phí do các tổ chức,
cá nhân tham gia đóng góp, tài trợ nhằm đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Khi các văn bản
quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
4. Các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ tổ chức các lớp tập huấn,
bồi dưỡng tổ chức thực hiện đảm bảo công khai minh bạch, đúng theo quy định hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương, đơn vị.
5. Các mức chi tại Nghị quyết này là
mức chi tối đa. Các cơ quan, địa
phương, cơ sở giáo dục không được chi vượt mức quy định tại Nghị quyết này./.