Stt
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến
|
Theo quy định của pháp luật có liên
quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê dịch
vụ công nghệ thông tin để tổ chức thực hiện
|
2
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng
|
Áp dụng Nghị quyết số 10/2018/NQ-
HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và
mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do ngân sách địa phương đảm bảo. Riêng mức chi
xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê và
chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thống kê áp dụng tối đa
50% mức chi quy định tại Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh.
|
3
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng
|
Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội, đơn
vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
|
4
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng hoặc mở lớp để tập huấn, bồi dưỡng hoặc biên soạn
chương trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng chi những nội dung chi sau (chi
phí cho tất cả các học viên tham dự tập huấn, bồi dưỡng, không phân biệt học
viên thuộc cơ sở giáo dục công lập hay ngoài công lập):
|
|
a
|
Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
|
-
|
Mức chi tiền công theo ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ biên soạn, chỉnh sửa, bổ sung
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55 hệ số tiền công/ngày
|
|
Thành viên thực hiện chính; Thư ký
|
0,34 hệ số tiền công/ngày
|
|
Thành viên thực hiện
|
0,17 hệ số tiền công/ngày
|
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,11 hệ số tiền công/ngày
|
-
|
Mức chi thẩm định chương trình,
giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
490.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
350.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
|
Thư ký tổ thẩm định
|
240.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
140.000 đồng/người/nhiệm vụ
|
b
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
|
|
-
|
Các khoản tiền công: Xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; Xây dựng nội dung
chi tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (Sản phẩm
bao gồm nội dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng
các tư liệu trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện
(multimedia) như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép
(video), đồ họa (infographics)...); Chuyên gia/giáo viên ghi hình (Nghiên
cứu kịch bản và nội dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn
bị; phối hợp ghi hình); Xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu
kỳ, thời lượng video tối đa 90 phút); Thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết
quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ
điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250 học viên)
|
|
|
Mức tiền công theo ngày
|
Tối đa 800.000 đồng/người
|
|
Mức tiền công theo giờ
|
Tối đa 200.000 đồng/người
|
-
|
Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và
thiết bị)
|
Áp dụng 80% mức chi quy định tại
Thông tư số 03/2018/TT-BTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình
|
-
|
Chi biên tập video (cắt/ghép
video theo yêu cầu của chuyên gia; chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc
theo chỉ đạo của chuyên gia)
|
Áp dụng 80% mức chi quy định tại
Thông tư số 03/2018/TT-BTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình
|
-
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực
tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu
cầu bản ghi (file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung
văn bản vào hệ thống quản lý học tập; chi phí gia công bài giảng điện tử
tương tác
|
Áp dụng mức chi theo quy định tại
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
-
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh cỏ sẵn) là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu
trúc thống nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo
thời gian.
|
|
|
Đối
với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15
|
300 đồng/trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có
số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50
|
375 đồng/trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự
trong 1 trường (n) > 50
|
450 đồng/trường dữ liệu
|
-
|
Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học
tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi
(file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào
hệ thống quản lý học tập
|
|
|
Trang tài liệu chỉ gồm các chữ,
chữ số
|
855 đồng/trang
|
|
Trang tài liệu có bảng biểu kèm
theo
|
1.053 đồng/trang
|
|
Trang tài liệu dạng đặc biệt có
nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt
|
1.260 đồng/trang
|
-
|
Chi phí gia công bài giảng điện tử
tương tác (bao gồm chi phí thiết kế
giao diện và cấu trúc bài giảng).
|
42.000 đồng/trang
|
-
|
Các khoản chi phí khác: Chi thuê địa
điểm/lớp học để ghi hình/quay video; Chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt
trên trang mạng (website); Xây dựng đồ họa (infographic)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
c
|
Chi cho giảng viên, trợ giảng (nếu
có), báo cáo viên tham gia tập huấn bồi dưỡng (gồm cả hình thức tập huấn,
bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến): Thù lao, phụ cấp tiền ăn, chi phí
thanh toán phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên; tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực
tuyến
|
- Áp dụng theo quy định tại Nghị
quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trong nước do ngân sách địa phương đảm bảo.
- Trường hợp giảng viên, báo cáo
viên có số giờ giảng vượt định mức theo quy định thì được thanh toán chế độ
trả lương dạy thêm giờ theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2013.
|
d
|
Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua,
in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng cho học viên
tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
đ
|
Chi thuê hội trường, phòng học, thiết
bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công
nghệ thông tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến (account)
cho học viên (nếu có), các chi phí trực tiếp khác về công nghệ thông tin đối với hình thức
tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
e
|
Chi thuê phiên dịch, biên dịch (nếu
có)
|
Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
|
g
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội
đồng xét kết quả
|
Mức chi tối đa áp dụng theo mức chi
ra đề thi, coi thi, chấm thi các kỳ thi, cuộc thi, hội thi cấp tỉnh quy định
tại Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
h
|
Chi lễ khai giảng, bế giảng lớp tập
huấn, bồi dưỡng; chi nước uống phục vụ lớp học
|
Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết
số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn
|
i
|
Chi tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
|
|
-
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế (nếu có)
|
Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế
|
-
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, các tổ chức hội, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng ngân sách tỉnh
Bắc Kạn
|
k
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại
giỏi, loại xuất sắc (nếu có)
|
Tối đa 200.000 đồng/học viên
|
l
|
Chi tiền thuốc y tế thông thường
cho học viên (nếu học viên ốm)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
m
|
Chi in và cấp chứng chỉ (nếu có)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
n
|
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện sáng, nước
sinh hoạt, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ
quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác)
|
Chi phí thực tế, khi thanh toán phải
có đầy đủ chứng từ hóa đơn theo quy định
|
5
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng nhưng không có cơ sở vật chất để tập huấn, bồi dưỡng
hoặc mở lớp để tập huấn, bồi dưỡng nhưng không có điều kiện tự tổ chức lớp tập
huấn, bồi dưỡng phải gửi học viên đi tập huấn, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng khác thì cơ quan, đơn vị thanh toán cho các cơ sở, bồi dưỡng những
nội dung chi sau (chi phí cho tất cả
các học viên tham dự tập huấn, bồi dưỡng, không phân biệt học viên thuộc cơ sở
giáo dục công lập hay ngoài công lập)
|
|
a
|
Chi phí tập huấn, bồi dưỡng theo hợp
đồng dịch vụ do cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền
giao kinh phí tập huấn, bồi dưỡng ký kết với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Chi phí thực tế theo hợp đồng dịch
vụ với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
b
|
Tiền mua giáo trình, tài liệu học tập
bắt buộc cho học viên và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng
|
Chi phí thực tế theo hóa đơn thu tiền
của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
6
|
Trường hợp Sở Giáo dục và Đào tạo cử
giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán của tỉnh đi tập huấn, bồi dưỡng
tại các lớp tập huấn, bồi dưỡng do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện;
các cơ sở giáo dục công lập cử giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đi
tập huấn, bồi dưỡng thì hỗ trợ học viên những nội dung chi sau:
|
|
a
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn trong
thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung
|
Áp dụng theo quy định tại Điều 4
Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong
nước do ngân sách địa phương đảm bảo
|
b
|
Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ
quan đến nơi học tập (một lượt đi và về)
|
c
|
Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ
trong những ngày đi học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|