HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 17
tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN,
VẬN ĐỘNG VIÊN; CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH; TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU
THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định một số chế độ
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập
huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND
ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên,
vận động viên; chế độ chi tiêu tài chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu
thể thao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên,
vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu tại các giải thể
thao thành tích cao quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018; chế độ chi tiêu tài
chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quyết định trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bao gồm: Đại hội Thể dục
thể thao, Hội khỏe Phù Đổng (định kỳ 04 năm/lần); Giải thi đấu từng môn thể
thao, Hội thi thể thao, Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật (sau
đây gọi chung là giải thi đấu thể thao).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thuộc Đội tuyển cấp tỉnh, Đội tuyển trẻ cấp tỉnh, Đội tuyển năng
khiếu cấp tỉnh, Đội tuyển các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Đội tuyển
cấp huyện).
b) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban
tổ chức và các tiểu ban Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng; thành viên
Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu thể thao; trọng tài,
giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao.
c) Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng liên quan khác thực hiện nhiệm vụ tại
các điểm tổ chức thi đấu các giải thi đấu thể thao.
d) Đối tượng tham gia đồng diễn,
diễu hành, xếp hình, xếp chữ phục vụ lễ khai mạc Đại hội Thể dục thể thao, Hội
khỏe Phù Đổng (gồm người tập và giáo viên quản lý, hướng dẫn).
Điều 2. Nội
dung và mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động
viên trong thời gian tập huấn và thi đấu
1. Chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn:
Đơn
vị tính: đồng/người/ngày
STT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
240.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
200.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh
|
160.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
160.000
|
2. Chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu tại
các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao:
Đơn
vị tính: đồng/người/ngày
STT
|
Đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
320.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
240.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh
|
200.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
200.000
|
3. Thời gian được hưởng
chế độ: là số ngày có mặt thực tế tập trung tập huấn và tập trung thi đấu theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Chế
độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh
1. Chi tiền ăn trong quá
trình tổ chức giải
a) Tiền ăn cho các đối tượng
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối
đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn
trọng tài và 01 ngày sau thi đấu): 180.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền ăn cho huấn luyện viên,
vận động viên thực hiện theo khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này.
c) Đối với các đối tượng thuộc
diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong
thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán tiền phụ cấp
lưu trú trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao theo quy định tại chế độ
công tác phí hiện hành.
2. Tiền bồi dưỡng làm
nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu
thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm
việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng
được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
a) Mức chi bồi dưỡng đối với
các giải thi đấu cấp quốc gia tổ chức tại tỉnh:
Số TT
|
Đối tượng hưởng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức;
Trưởng, Phó các tiểu ban
chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
140.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban
chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
120.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính (trừ
Bóng đá)
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác (trừ
Bóng đá)
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
5
|
Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan thực hiện nhiệm vụ tại
các điểm tổ chức thi đấu
|
đồng/người/buổi
|
60.000
|
b) Mức chi bồi dưỡng đối với giải
thi đấu cấp khu vực tổ chức tại tỉnh và các giải thi đấu cấp tỉnh:
Số TT
|
Đối tượng hưởng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ
chức; Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
95.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban
chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính (trừ
Bóng đá)
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác (trừ
Bóng đá)
|
đồng/người/buổi
|
60.000
|
5
|
Công an, y tế, phiên dịch, bảo
vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan thực hiện nhiệm vụ tại
các điểm tổ chức thi đấu
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
6
|
Giám sát, trọng tài Bóng đá
11 người
|
đồng/tổ/trận
|
1.000.000
|
Giám sát, trọng tài Bóng đá 7
người
|
đồng/tổ/trận
|
700.000
|
Giám sát, trọng tài Bóng đá 5
người
|
đồng/tổ/trận
|
500.000
|
c) Mức chi bồi dưỡng đối với
các giải thi đấu cấp huyện bằng 70% mức chi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3
của Nghị quyết này; đối với các giải thi đấu cấp xã bằng 50% mức chi quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết này.
d) Mức chi bồi dưỡng đối với
các giải thi đấu thể thao do các ngành, các tổ chức đoàn thể tự cân đối kinh
phí tổ chức được vận dụng theo mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu cấp
huyện.
đ) Các giải thể thao cấp tỉnh tổ
chức thi đấu ở huyện hoặc các giải thể thao cấp tỉnh có huy động lực lượng từ cấp
huyện lên tỉnh làm nhiệm vụ thì tiền tàu xe đi, về, thuê chỗ nghỉ của các đối
tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này được thanh
toán theo chế độ tài chính hiện hành.
3. Mức chi tổ chức đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ tại Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng
a) Chi nhuận bút, thù lao cho
các đối tượng: Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng),
Đạo diễn, Chỉ huy dàn nhạc, Họa sỹ thiết kế (mỹ thuật sân khấu, phục trang, đạo
cụ), Người thiết kế (ánh sáng, âm thanh) thực hiện sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn theo hợp đồng kinh tế giữa ban tổ chức với các tổ chức hoặc
cá nhân. Mức chi căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm
điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn
khác.
b) Chi bồi dưỡng đối tượng tham
gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ tại Đại hội Thể dục thể thao, Hội
khỏe Phù Đổng cấp tỉnh:
Đơn
vị tính: đồng/người/buổi
STT
|
Đối tượng hưởng
|
Mức chi
|
1
|
Người tham gia tập luyện
|
35.000
|
2
|
Người tham gia tổng duyệt (tối
đa 2 buổi)
|
45.000
|
3
|
Người tham gia biểu diễn
chính thức
|
80.000
|
4
|
Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
70.000
|
c) Mức chi tổ chức đồng diễn,
diễu hành, xếp hình, xếp chữ đối với cấp huyện bằng 70% mức chi quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này; đối với cấp xã bằng 50% mức chi quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này.
d) Mức chi tổ chức đồng diễn,
diễu hành, xếp hình, xếp chữ do các ngành, các tổ chức đoàn thể tự cân đối kinh
phí tổ chức được vận dụng theo quy định mức chi đối với cấp huyện.
Điều 4. Mức
thưởng bằng tiền tại các giải thi đấu thể thao
1. Mức thưởng bằng tiền
tại giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
Đơn
vị tính: đồng/huy chương (giải)
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
|
Đại hội Thể dục thể thao (định kỳ 04 năm/lần)
|
Giải thi đấu từng môn thể thao, Hội thi thể thao, Giải thi đấu thể
thao dành cho người khuyết tật
|
1
|
Giải cá nhân
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
1.200.000
|
1.000.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
900.000
|
800.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
600.000
|
500.000
|
2
|
Giải đôi
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
1.700.000
|
1.500.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
1.300.000
|
1.200.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
900.000
|
800.000
|
3
|
Giải đồng đội (các môn
mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một
lần thi) mức thưởng bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng của
giải cá nhân tương ứng
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
số người x 600.000
|
số người x 500.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
số người x 450.000
|
số người x 400.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
số người x 300.000
|
số người x 250.000
|
4
|
Giải thể thao mang tính tập thể
|
4.1
|
Môn bóng đá 11 người
|
|
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
10.000.000
|
8.000.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
7.000.000
|
6.000.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
5.000.000
|
4.000.000
|
4.2
|
Môn bóng đá 7 người
|
|
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
8.000.000
|
7.000.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
6.000.000
|
5.000.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
4.000.000
|
3.000.000
|
4.3
|
Môn bóng đá 5 người
|
|
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
7.000.000
|
5.000.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
5.000.000
|
3.000.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
4.4
|
Môn bóng chuyền, bóng rổ
|
|
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
8.000.000
|
7.000.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
6.000.000
|
5.000.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
4.000.000
|
3.000.000
|
4.5
|
Môn bóng chuyền hơi
|
|
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
7.000.000
|
5.000.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
5.000.000
|
3.000.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
4.6
|
Môn kéo co
|
|
|
|
Huy chương vàng (giải nhất)
|
7.000.000
|
5.000.000
|
|
Huy chương bạc (giải nhì)
|
5.000.000
|
3.000.000
|
|
Huy chương đồng (giải ba)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
5
|
Giải toàn đoàn
|
|
Giải nhất
|
20.000.000
|
15.000.000
|
|
Giải nhì
|
15.000.000
|
12.000.000
|
|
Giải ba
|
10.000.000
|
8.000.000
|
2. Mức thưởng bằng tiền
đối với Hội khỏe Phù Đổng của học sinh phổ thông (định kỳ 04 năm/lần) bằng 80%
mức thưởng của Đại hội Thể dục thể thao cùng cấp.
3. Mức thưởng bằng tiền
đối với các giải thể thao dành cho lứa tuổi trẻ, giải phong trào cấp tỉnh bằng
80% mức thưởng của giải thể thao cấp tỉnh.
4. Mức thưởng bằng tiền
đối với giải thể thao cấp huyện và cấp xã: căn cứ khả năng cân đối của ngân
sách địa phương, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định mức thưởng phù hợp
nhưng đối với giải thể thao cấp huyện không quá 70% mức thưởng của giải thể
thao cấp tỉnh, cấp xã không quá 50% mức thưởng của giải thể thao cấp tỉnh.
5. Mức thưởng bằng tiền
đối với giải thể thao do các ngành, các tổ chức đoàn thể tự cân đối kinh phí tổ
chức được vận dụng theo mức thưởng đối với giải thể thao cấp huyện.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà
nước:
a) Nguồn kinh phí thực hiện chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên; chế độ chi tiêu
tài chính; tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn được bố trí trong dự toán của sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch hằng
năm.
b) Nguồn kinh phí thực hiện chi
tiêu tài chính đối với các giải thể thao cấp huyện, ngành và cấp cơ sở được bố
trí trong dự toán ngân sách cùng cấp theo hạn mức hàng năm.
2. Khuyến khích các tổ
chức, cơ quan, đơn vị liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ
sung chế độ, chính sách, tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên
trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các
giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh;
- Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HS Kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|