ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 07/2021/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 24 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện
Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 206/TTr-SKHCN ngày 08 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội
dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2021.
2. Bãi bỏ khoản 2
Điều 14, Điều 17 quy định ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày
28 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng
các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCV;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung và mức
chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, nhằm triển khai thực hiện
Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân tham gia quản lý, thực hiện các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
được hỗ trợ quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức,
cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng, phương thức hỗ trợ
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Ngoài các nội dung, mức chi quy định
tại Quy định này, các nội dung hỗ trợ khác thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật và các văn bản khác của Trung ương, tỉnh quy định.
b) Trong cùng một thời điểm, nếu có
nhiều chính sách quy định cùng một nội dung hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, thì
áp dụng mức hỗ trợ cao nhất.
c) Trong trường hợp một tổ chức,
doanh nghiệp, nhóm cá nhân, cá nhân thực hiện nhiều nội dung chi khác nhau thì
được áp dụng các chế độ hỗ trợ theo từng nội dung chi (nếu đảm bảo các điều kiện).
2. Phương thức hỗ trợ
a) Hỗ trợ trước đầu tư các nội dung
quy định tại Quy định này (trừ các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này).
b) Hỗ trợ sau đầu tư các nội dung quy
định tại khoản 3, khoản 6 Điều 5 của Quy định này. Khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều
8 của Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy
định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
Điều 4. Kinh phí
thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước chi sự
nghiệp khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện.
2. Nguồn vốn của Quỹ Phát triển khoa
học và công nghệ tỉnh để tài trợ, hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo quy định.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
Chương II
NỘI DUNG, MỨC
CHI; HẬU KIỂM VÀ THU HỒI HỖ TRỢ
Điều 5. Nội dung
và mức chi
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 2
Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
(sau đây gọi là Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND).
2. Đối với các nội dung không quy định
tại Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài
chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025” và các văn bản pháp luật của tỉnh có liên quan.
Điều 6. Hỗ trợ
văn phòng làm việc cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức, nhóm cá nhân, cá nhân
khởi nghiệp sáng tạo
1. Khu làm việc chung hỗ trợ cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ chức, nhóm cá nhân, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo là
cơ sở phải đảm bảo các điều kiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được
quy định tại Thông tư số 07/2020/TT-BKHCN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa
học và Công nghệ về hướng dẫn việc thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và
vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
2. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổ
chức, nhóm cá nhân, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ chi phí thuê văn
phòng làm việc tại các Khu làm việc chung trên địa bàn tỉnh nếu đáp ứng một
trong các tiêu chí sau về đổi mới sáng tạo:
a) Có dự án/ý tưởng khởi nghiệp được
chọn vào vòng chung kết của các cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo được tổ chức trên
địa bàn tỉnh (kể cả các cuộc thi từ các vườn ươm doanh nghiệp, câu lạc bộ khởi
nghiệp);
b) Có dự án/ý tưởng khởi nghiệp đã
qua quá trình tuyển chọn, ươm tạo tại các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa
(có hợp đồng ươm tạo hoặc Giấy tờ chứng nhận đã qua quá trình tuyển chọn, ươm tạo);
c) Có dự án/ý tưởng khởi nghiệp được
các thành viên tại cuộc họp thẩm định liên ngành do Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chuyên ngành liên quan thông qua;
d) Có sản phẩm đã đăng ký bảo hộ với
các hình thức: bằng sáng chế (độc quyền sáng chế hoặc độc quyền giải pháp hữu
ích); kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí và được cơ quan có thẩm quyền chấp
nhận đơn hợp lệ hoặc được cấp văn bằng;
đ) Có thời gian hoạt động không quá
05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu và chưa
thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với công ty cổ phần.
Điều 7. Hậu kiểm
và thu hồi hỗ trợ
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất các dự án, nội dung được hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; tổng hợp đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý các trường hợp sai phạm, các vấn đề vướng mắc liên
quan.
2. Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
có hành vi gian dối để được hưởng hỗ trợ ưu đãi theo Quy định thì phải hoàn trả
toàn bộ kinh phí đã được cấp, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
và thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hàng năm, căn cứ vào dự toán kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính phân bổ dự
toán kinh phí cho các nội dung nhiệm vụ phát sinh trong năm.
b) Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ đề nghị
hỗ trợ; thẩm định hồ sơ; lưu giữ hồ sơ, chứng từ; chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định hiện hành; Thực
hiện kiểm tra, nghiệm thu nội dung liên quan và hỗ trợ kinh phí theo quy định.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới
thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về quy định một số nội dung và mức
chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả và thực
hiện thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
đ) Thành lập Hội đồng tư vấn xác định
nội dung, kinh phí hỗ trợ theo quy định và phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
e) Đối với các nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 5 Quy định này, giao Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng
tư vấn xác định nội dung, kinh phí hỗ trợ và phê duyệt hỗ trợ theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí thực hiện từ
nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
b) Cử thành viên tham gia Hội đồng.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ,
Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí đối với nội
dung phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7
năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
b) Cung cấp thông tin doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh để phục vụ triển khai các hoạt động hỗ trợ.
c) Cử thành viên tham gia Hội đồng.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
a) Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ
biến và triển khai Quy định đến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Cử thành viên tham gia khảo sát và
tham gia Hội đồng (nếu có).
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
thành phố Huế
a) Tuyên truyền, phổ biến và tạo điều
kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp tham gia các hoạt động hỗ trợ theo Quy định;
gắn kết các hoạt động kinh tế - xã hội của địa phương với các nội dung của Quy
định.
b) Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các tổ
chức, doanh nghiệp trên địa bàn quản lý, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp;
hỗ trợ cung cấp những thông tin cần thiết có liên quan phục vụ cho việc triển
khai Quy định.
6. Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh tổ chức
thông tin tuyên truyền về Quy định.
7. Các Hội, Hiệp hội, tổ chức đại diện
cho doanh nghiệp, các trường đại học, cao đẳng và các tổ chức khác có liên quan
trên địa bàn tỉnh:
a) Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ
biến và triển khai Quy định tới các tổ chức, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng hợp nhu cầu hỗ trợ của các tổ
chức, doanh nghiệp, gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp; hỗ trợ cung cấp những
thông tin cần thiết có liên quan phục vụ cho việc triển khai Quy định.
c) Cử thành viên tham gia Hội đồng (nếu
có).
8. Các đối tượng được hỗ trợ
a) Tham gia và thực hiện đúng các nội
dung đề nghị hỗ trợ; sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích; thực hiện đúng cam
kết theo hợp đồng hỗ trợ đã ký kết. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà
nước, các chính sách đối với người lao động.
b) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo
yêu cầu về tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện và những thuận lợi, khó khăn
trong quá trình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp.
c) Tuân thủ chặt chẽ quy trình hỗ trợ,
triển khai nội dung hỗ trợ, nhận và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hướng dẫn của
Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan chức năng có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc các Sở: Khoa học và Công
nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.