Quyết định 36/2014/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 36/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/07/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Văn Hùng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2014/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 21 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ CẤP THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1220/SNV-XDCQ ngày 16/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố:
1. Đối với cấp xã
a) Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí các chức danh hoạt động không chuyên trách, số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh như sau:
TT |
Chức danh |
Số lượng |
Mức phụ cấp |
01 |
Chủ nhiệm UBKT hoặc cấp ủy viên phụ trách công tác kiểm tra |
1 |
1,0 |
02 |
Cấp ủy viên phụ trách tuyên giáo |
1 |
1,0 |
03 |
Cấp ủy viên phụ trách tổ chức |
1 |
1,0 |
04 |
Cấp ủy viên phụ trách dân vận |
1 |
1.0 |
05 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
1 |
1,0 |
06 |
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã |
1 |
1,0 |
07 |
Phó Trưởng Công an |
1 |
1,0 |
08 |
Văn phòng Đảng ủy |
1 |
1,0 |
09 |
Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ |
1 |
1,0 |
10 |
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên |
1 |
0,9 |
11 |
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1 |
0,9 |
12 |
Phó Chủ tịch Hội Nông dân |
1 |
0,9 |
13 |
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1 |
0,9 |
14 |
Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1 |
0,9 |
15 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1 |
0,9 |
16 |
Trưởng ban Thú y |
1 |
0,8 |
17 |
Thú y viên |
2 |
0,4 |
18 |
Dự phòng |
1 |
0,8 |
Ngoài ra:
- Đối với phường, thị trấn thì bố trí thêm chức danh:
+ Trưởng ban bảo vệ dân phố, mức phụ cấp là 0,5
+ Phó ban bảo vệ dân phố, mức phụ cấp là 0,4
- Đối với xã, phường, thị trấn trọng điểm về an ninh - quốc phòng thì bố trí thêm 01 Phó chỉ huy Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, mức phụ cấp là 1,0.
- Đối với cấp xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thì bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an, mức phụ cấp là 1,0.
- Đối với xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự thì bố trí thêm 01 Công an viên thường trực tại xã với mức phụ cấp là 0,9.
b) Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế mức 3 % đối với các chức danh nêu trên.
2. Đối với thôn, tổ dân phố:
a) Mỗi thôn, tổ dân phố được bố trí các chức danh và mức phụ cấp cho từng chức danh như sau:
TT |
Chức danh |
Số lượng |
Mức phụ cấp |
01 |
Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố |
1 |
0,9 |
02 |
Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố |
1 |
0,9 |
03 |
Công an viên |
1 |
0,8 |
04 |
Thôn đội trưởng |
1 |
0,5 |
05 |
Nhân viên y tế thôn, làng, tổ dân phố: |
1 |
|
|
- Nhân viên công tác tại những thôn, làng thuộc ở các xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành. |
|
0,5 |
|
- Nhân viên công tác tại các thôn, làng thuộc các xã còn lại |
|
0,3 |
|
- Nhân viên công tác tại các tổ dân phố |
|
0,2 |
06 |
Bảo vệ dân phố ở tổ dân phố thuộc phường, thị trấn: |
|
|
|
- Tổ trưởng |
1 |
0,4 |
|
- Tổ phó |
1 |
0,3 |
|
- Tổ viên |
3 |
0,2 |