Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh

Số hiệu 11/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/07/2014
Ngày có hiệu lực 27/07/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Thống
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII – KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội động nhân dân vày ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/03/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và tiếp thu ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành 20 loại phí, 15 loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

I. ĐỐI VỚI PHÍ:

1. Phí chợ:

a) Đối tượng nộp phí: Là những người buôn bán trong chợ sử dụng diện tích bán hàng, địa điểm kinh doanh tại chợ.

b) Mức thu phí:

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Chợ loại 2 (là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh)

 

 

1

Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)

Đồng/hộ/tháng

 

 

- Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ

Đồng/m2/tháng

50.000

 

- Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ

Đồng/m2/tháng

20.000

2

Kinh doanh lưu động

Đồng/ngày

4.000

3

Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)

Đồng/m2/tháng

150.000

II

Chợ loại 3 (là chợ có dưới 200 điểm kinh doanh)

 

 

1

Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt)

 

 

a

Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ

Đồng/m2/tháng

30.000

 

Trong đó:

 

 

 

- Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải

Đồng/m2/tháng

10.000

 

- Chợ xã

Đồng/m2/tháng

5.000

b

Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ

Đồng/m2/tháng

10.000

 

Trong đó:

 

 

 

- Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải

Đồng/m2/tháng

5.000

 

- Chợ xã

Đồng/m2/tháng

2.000

2

Kinh doanh lưu động

Đồng/ngày

3.000

 

Trong đó:

 

 

 

- Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải

Đồng/ngày

2.000

 

- Chợ xã

Đồng/ngày

1.000

3

Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt)

Đồng/m2/tháng

50.000

[...]