Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 11/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 03/12/2010
Ngày có hiệu lực 13/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Nguyễn Tấn Quyên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------

Số: 11/2010/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYT

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Sau khi nghe Ủy ban nhân dân thành phố trình bày Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2010 về báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 31/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân thành phố và trình thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố; phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố,

QUYT NGHỊ:

Điều 1.

Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, với nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

Phát triển nhanh, ổn định và bền vững về kinh tế gắn với đảm bảo an sinh xã hội và các hoạt động giáo dục, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể dục, thể thao. Giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.

Phấn đấu đến năm 2015, thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại - dịch vụ, du lịch, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, y tế và văn hóa của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

2. Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu

(1) Tăng trưởng kinh tế bình quân 16%/năm trở lên; trong đó, khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình quân 2,5 - 3%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 17,5 - 18%; khu vực dịch vụ tăng bình quân 17 - 17,5%.

(2) Đến năm 2015, thu nhập bình quân đầu người đạt 71 - 72 triệu đồng (theo giá hiện hành) và 25,9 - 26,3 triệu đồng (theo giá so sánh 1994); quý USD (theo tỷ giá so sánh) đạt 2.300 - 2.400 USD. Chỉ số phát triển con người (HDI) đạt 0,863.

(3) Cơ cấu GDP đến năm 2015: tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 5,94%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 46,98%, khu vực dịch vụ chiếm 47,08%.

(4) Giá trị sản xuất (giá so sánh 94): nông, lâm, ngư nghiệp tăng bình quân 4,5 - 5%; công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 19 - 19,5%; dịch vụ tăng bình quân 17,5 - 18%.

(5) Giai đoạn 2011 - 2015, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt 7.250 - 7.300 triệu USD, tăng bình quân 17%; tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 5.300 - 5.350 triệu USD, tăng bình quân 23,5%.

(6) Tổng thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 15,5 - 18%; tỷ lệ huy động ngân sách/GDP bình quân đạt 10 - 11%. Trong đó, thu nội địa tăng bình quân 18 - 20,5% và thu thuế xuất nhập khẩu tăng bình quân 5 - 7%. Tổng chi ngân sách nhà nước tăng bình quân 15 - 17,4%.

(7) Tổng vốn đầu tư trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 đạt 200.000 - 220.000 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư huy động từ nội bộ nền kinh tế khoảng 140.000 - 150.000 tỷ đồng, chiếm 38 - 41% GDP.

(8) Mức giảm sinh bình quân 0,2 - 0,3%o; dân số năm 2015 khoảng 1,4 triệu người.

(9) Trong 5 năm, giải quyết việc làm cho 250.000 - 275.000 lao động. Cơ cấu lao động đến năm 2015: khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 40 - 42%, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 22 - 23%, khu vực dịch vụ chiếm 36 - 37% tổng số lao động tham gia nền kinh tế quốc dân.

(10) Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân 1%/năm (theo tiêu chí mới).

(11) Đến năm 2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo 65%, đào tạo nghề 50%. Tỷ lệ huy động học sinh đúng độ tuổi: mẫu giáo đạt 90%, tiểu học 100%, trung học cơ sở 88%, trung học phổ thông 65%. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia cấp học mầm non, mẫu giáo đạt 50%; tiểu học đạt 60%, trung học cơ sở đạt 50% và trung học phổ thông đạt 33%.

(12) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng: 12,8%.

(13) Số xã, phường có đường ô tô đến trung tâm đạt 100% tổng số xã, phường (85/85)

(14) Số xã, phường văn hóa 55 đơn vị (64,7% tổng số xã, phường).

(15) Số máy điện thoại/100 dân: 190 máy; số thuê bao Internet/100 dân: 7 thuê bao.

[...]