Nghị quyết 1013/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp, thành lập các phường thuộc thị xã Gò Công và thành lập Thành phố Gò Công, tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu | 1013/NQ-UBTVQH15 |
Ngày ban hành | 19/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1013/NQ-UBTVQH15 |
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 35/TTr-CP ngày 23 tháng 01 năm 2024, của Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 57/TTr-TANDTC ngày 22 tháng 01 năm 2024, của Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 04/TTr-VKSTC ngày 20 tháng 02 năm 2024, Báo cáo tham gia thẩm tra số 3220/BC-UBTP15 ngày 22 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban Tư pháp và Báo cáo thẩm tra số 2597/BC-UBPL15 ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
1. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Gò Công như sau:
a) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,36 km2 và quy mô dân số là 10.228 người của Phường 4 vào Phường 1. Sau khi nhập, Phường 1 có diện tích tự nhiên là 1,81 km2 và quy mô dân số là 19.589 người.
Phường 1 giáp Phường 2, Phường 5, phường Long Chánh và phường Long Hưng;
b) Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 1,09 km2 và quy mô dân số là 9.992 người của Phường 3 vào Phường 2. Sau khi nhập, Phường 2 có diện tích tự nhiên là 1,80 km2 và quy mô dân số là 19.500 người.
Phường 2 giáp Phường 1, Phường 5, phường Long Hưng và phường Long Thuận.
2. Thành lập các phường thuộc thị xã Gò Công như sau:
a) Thành lập phường Long Chánh trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 7,87 km2 và quy mô dân số là 8.596 người của xã Long Chánh.
Phường Long Chánh giáp Phường 1, phường Long Hòa, phường Long Hưng, xã Bình Xuân, xã Tân Trung và huyện Gò Công Tây;
b) Thành lập phường Long Hòa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,59 km2 và quy mô dân số là 10.380 người của xã Long Hòa.
Phường Long Hòa giáp Phường 5, phường Long Chánh, phường Long Thuận; huyện Gò Công Đông và huyện Gò Công Tây;
c) Thành lập phường Long Hưng trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,51 km2 và quy mô dân số là 11.201 người của xã Long Hưng.
Phường Long Hưng giáp Phường 1, Phường 2, phường Long Chánh, phường Long Thuận, xã Tân Trung và huyện Gò Công Đông;
d) Thành lập phường Long Thuận trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 6,45 km2 và quy mô dân số là 11.538 người của xã Long Thuận.
Phường Long Thuận giáp Phường 2, Phường 5, phường Long Hòa, phường Long Hưng và huyện Gò Công Đông.
3. Thành lập thành phố Gò Công trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 101,69 km2 và quy mô dân số là 151.937 người của thị xã Gò Công thuộc tỉnh Tiền Giang.
Thành phố Gò Công giáp huyện Gò Công Đông, huyện Gò Công Tây và tỉnh Long An.
4. Sau khi sắp xếp, thành lập các phường và thành lập thành phố Gò Công, tỉnh Tiền Giang: