Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 10/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 02/08/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Vũ Văn Hoàn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 1067/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 270/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
a) Đối với các giải thi đấu thể thao do cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức, gồm: Đại hội thể dục thể thao; giải thi đấu thể thao từng môn; hội thi thể thao quần chúng; giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật; hội khỏe phù đổng.
b) Thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, gồm: Đội tuyển tỉnh; đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển năng khiếu các cấp; đội tuyển huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
a) Đối với các giải thi đấu thể thao, gồm: Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu; vận động viên, huấn luyện viên; công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
b) Thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, gồm: Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao; huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Khoản 14, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao.
3. Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao
Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức các giải cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày.
Đối với đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên các giải thi đấu thể thao không phải thể thao thành tích cao (thời gian áp dụng là số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của các cấp có thẩm quyền), như sau:
Stt |
Đối tượng |
Mức chi Đơn vị tính: Đồng/người/ngày |
|
Trong thời gian tập trung tập luyện |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
||
1 |
Vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu cấp tỉnh |
120.000 |
150.000 |
2 |
Vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu cấp huyện, thành phố |
80.000 |
100.000 |
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:
Stt |
Đối tượng |
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
80.000 |
65.000 |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) |
60.000 |
50.000 |
3 |
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi) |
60.000 |
50.000 |
4 |
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi) |
50.000 |
40.000 |
5 |
Công an, y tế (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi) |
45.000 |
35.000 |