Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 86/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 86/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2019
Ngày có hiệu lực 22/07/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Trí Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/2019/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 12 tháng 07 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Thông tư s 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đi với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình s 2216/TTr-UBND ngày 17/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Đội tuyển tỉnh;

b) Đội tuyển trẻ tỉnh;

c) Đội tuyển năng khiếu các cấp;

d) Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).

2. Đối tượng áp dụng

a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao;

b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao.

3. Nguồn kinh phí để chi chế độ dinh dưỡng

- Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp.

- Nguồn xã hội hóa và khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.

4. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng

Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên cụ thể như sau:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện: Là số ngày huấn luyện viên vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, hun luyện theo quyết định của cp có thm quyền, mức chi cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Đồng/người/ngày

STT

Hun luyện viên, vận động viên đội tuyn

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển tỉnh

220.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

175.000

3

Đội tuyển cấp huyện; Đội tuyển năng khiếu các cấp

130.000

Riêng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao thuộc nhóm có khả năng giành huy chương được hưởng chế độ dinh dưỡng đặc biệt trong thời gian tập trung tập luyện đchuẩn bị tham dự Đại hội ththao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao thế giới (Olympic Games) theo quy định tại đim a, khoản 1, điu 3 Thông tư s61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; trong thời gian hưởng chế độ theo thông báo triệu tập để tập luyện và thi đu của cơ quan có thẩm quyền, các vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng chế độ quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết này.

b) Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu, mức chi cụ thể:

[...]