Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng và chính sách hỗ trợ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 07/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Nguyễn Hồng Diên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 12 tháng 07 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng và một số chế độ, chính sách hỗ trợ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng và một số chế độ, chính sách hỗ trợ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thái Bình với nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao cấp tỉnh; chính sách hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên được tập trung đội tuyển quốc gia và hỗ trợ cho vận động viên khi thôi không làm vận động viên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên cấp tỉnh đang tập trung tập luyện, huấn luyện và tập trung thi đấu cho đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh.
b) Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập tham gia thành phần đội tuyển quốc gia làm nhiệm vụ tập huấn, thi đấu giải thể thao quốc tế.
c) Vận động viên có nhiều cống hiến cho sự nghiệp thể dục, thể thao cấp tỉnh, đã hoàn thành nhiệm vụ được cơ quan quản lý vận động viên quyết định cho thôi không làm vận động viên.
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên (bao gồm cả huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thể thao khuyết tật): Được hưởng mức chi bằng 80% mức chi theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên |
Mức ăn hàng ngày |
|
Trong thời gian tập luyện, huấn luyện |
Trong thời gian tập trung thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
176.000 |
232.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
140.000 |
176.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
104.000 |
176.000 |
4. Chế độ, chính sách hỗ trợ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên
a) Đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh được cơ quan có thẩm quyền của Trung ương triệu tập tham gia thành phần đội tuyển quốc gia làm nhiệm vụ tập huấn, thi đấu giải thể thao quốc tế được hỗ trợ 100% mức chi chế độ dinh dưỡng theo khoản 3 Điều này.
b) Vận động viên có nhiều cống hiến cho sự nghiệp thể dục, thể thao cấp tỉnh, đã hoàn thành nhiệm vụ được cơ quan quản lý vận động viên quyết định cho thôi không làm vận động viên, được hưởng chính sách ưu đãi sau: