Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 11/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 22/07/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Xuân Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHÓA
XVII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số của điều của Luật thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 3772/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An tham gia tập luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
d) Đội tuyển huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể dục thể thao, trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao và huấn luyện viên, vận động viên thể thao được quyết định triệu tập vào các đội tuyển cấp tỉnh, cấp huyện tham gia các giải thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền tổ chức.
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật thể dục thể thao.
Huấn luyện viên, vận động viên đã được hưởng chế độ của cấp trên theo quy định thì không được hưởng chế độ theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
220.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
175.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
130.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
130.000 |
2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
290.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
220.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
220.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
220.000 |
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.