Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ

Số hiệu 10/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/05/2014
Ngày có hiệu lực 09/05/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Thành
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2014/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 05 tháng 5 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ, TINH THẦN PHỤC VỤ TRONG KHÁM, CHỮA BỆNH ĐẾN NĂM 2020, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU XÂY DỰNG HẢI PHÒNG TRỞ THÀNH TRUNG TÂM Y TẾ VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 8

(Từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4 năm 2014)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Thực hiện Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 23/4/2014 và Đề án số 2684/ĐA-UBND ngày 18/4/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về “Nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án số 2684/ĐA-UBND ngày 23/4/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về “Nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ”, với một số nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân đến năm 2020

1.1. Mục tiêu tổng quát

Bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, mở rộng khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng cao. Người dân được sống trong cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh thần. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật; nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, nâng cao chất lượng dân số.

Hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả hệ thống y tế, xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ theo tinh thần Nghị quyết số 32-NQ/TW ngày 05/8/2003 và Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và thành phố.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong và tàn tật; khống chế các bệnh truyền nhiễm, các bệnh gây dịch thường gặp và mới nổi, không để dịch lớn xảy ra. Hạn chế, tiến tới kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm, các bệnh liên quan đến môi trường, bệnh nghề nghiệp, bệnh học đường, thiết lập lối sống lành mạnh, nâng cao thể chất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ở tất cả các tuyến, nâng tỷ lệ khám, chẩn đoán đúng bệnh, trị bệnh hiệu quả cao; phấn đấu giảm thiểu đau đớn, thời gian và chi phí của bệnh nhân trong khám chữa bệnh, để bệnh nhân luôn được đối xử lịch sự, tử tế và tạo sự hài lòng; giảm thiểu tiến tới loại bỏ tình trạng người dân làm thay việc của nhân viên y tế trong khám chữa bệnh tại cơ sở y tế; giảm tình trạng quá tải bệnh viện.

- Phổ cập y tế, bác sỹ gia đình. Đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe ban đầu với phát triển y tế chuyên sâu và chăm sóc phục hồi sau chữa trị. Nâng tỷ lệ người dân được khám bệnh định kỳ, bảo đảm yêu cầu tiêm chủng phòng bệnh. Tăng cường chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.

- Phát triển y tế ngoài công lập, tăng cường phối hợp y tế công - tư. Phát triển y học cổ truyền, kết hợp với y học hiện đại.

- Chủ động duy trì mức sinh hợp lý, khống chế tốc độ mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số, đáp ứng đủ nhu cầu dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng.

- Phát triển nguồn nhân lực y tế; tăng cường nhân lực y tế cho khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; chú trọng thu hút phát triển nhân lực có trình độ cao; cơ cấu nhân lực hợp lý, cân đối giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.

- Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính; tăng nhanh đầu tư công cho y tế, phát triển bảo hiểm y tế toàn dân, giảm tỷ lệ chi trực tiếp từ hộ gia đình cho chăm sóc sức khỏe; sử dụng nguồn tài chính y tế hiệu quả.

- Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc xin, sinh phẩm y tế, trang thiết bị có chất lượng, giá cả hợp lý; sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.

- Nâng cao năng lực quản lý và thực hiện chính sách y tế, đẩy mạnh cải cách, phát triển hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển ngành.

- Nhanh chóng phát triển y tế tuyến Trung ương tại Hải Phòng. Xây dựng các cơ sở y tế có đủ năng lực khám chữa bệnh, nghỉ dưỡng cho người nước ngoài và khám chữa bệnh bảo hiểm y tế quốc tế.

1.3. Một số chỉ tiêu y tế phấn đấu đạt được đến năm 2015 và năm 2020

TT

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2020

I

Chỉ tiêu đầu vào

 

 

1.

Số bác sỹ/1 vạn dân

8,0

10,0

2.

Số dược sỹ đại học/1 vạn dân

0,5

1,5 - 2,2

3.

Tỷ lệ thôn có nhân viên y tế hoạt động (%)

100

100

4.

Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ hoạt động (%)

75

100

5.

Tỷ lệ trạm y tế xã có nữ hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi (%)

100

100

6.

Số giường bệnh viện/ 1 vạn dân (không bao gồm giường trạm y tế xã)

35

40

II

Chỉ tiêu hoạt động

 

 

7.

Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)

> 99

> 99

8.

Tỷ lệ xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011- 2020 (%)

60

> 80

9.

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế (%)

75

> 90

10.

Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại (%)

23

28

11.

Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế đạt tiêu chuẩn (%)

85

100

III

Chỉ tiêu đầu ra

 

 

12.

Tuổi thọ trung bình (tuổi)

76

77

13.

Tỷ suất chết mẹ /100.000 trẻ đẻ ra sống

9,0

< 9,0

14.

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi/1.000 trẻ đẻ ra sống

3,5

< 3,5

15.

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi/1.000 trẻ đẻ ra sống

5,0

< 5,0

16.

Quy mô dân số (người)

2.052.023
(dự báo)

2.218.200
(dự báo)

17.

Tốc độ tăng dân số hàng năm (%)

< 1,0

< 1,0

18.

Tỷ số giới tính khi sinh (trai/gái)

< 113/100

< 115/100

19.

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) (%)

10,5

< 10,0

20.

Tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng (%)

< 0,37

< 0,3

21.

Bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải

15/25

25/25

[...]