Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành

Số hiệu 10/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 17/08/2007
Ngày có hiệu lực 27/08/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Thái Bình
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 10/2007/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 17 tháng 8 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 19/12/2006 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Xét Tờ trình số 2160/TTr-UBND ngày 12/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh, như sau:

A. Mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

I. Mức thu một số loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường

1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.

1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải có đề án, báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định.

1.2. Mức thu

1.2.1. Thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất

- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án.

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

1.2.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

1.2.3. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

[...]