HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
10/2007/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 17 tháng 8 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG TỈNH TRÀ
VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 19/12/2006 của Liên Bộ
Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường;
Căn cứ Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ
Tài chính - Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Xét Tờ trình số 2160/TTr-UBND ngày 12/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh, như sau:
A. Mức thu
và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường
I. Mức thu một
số loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi và thu phí.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải có đề án,
báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm
định.
1.2. Mức thu
1.2.1. Thẩm định đề án báo cáo
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
1.2.2. Thẩm định đề án, báo cáo
khai thác, sử dụng nước mặt
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án,
báo cáo.
1.2.3. Thẩm định đề án, báo cáo
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
2. Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất và thu phí.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, theo quy định
của pháp luật phải có báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định
thì phải nộp phí thẩm định.
2.2. Mức thu
- Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo
cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn,
bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
3. Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi
phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu
hành nghề khoan nước dưới đất, theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất thì phải nộp phí thẩm định theo quy
định.
3.2. Mức thu
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất: 650.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
4. Phí thẩm định
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá
tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện công việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân theo quy định
của pháp luật khi lập dự án đầu tư phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
4.2. Mức thu
- Báo cáo Đánh giá tác động môi
trường chính thức: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo Đánh giá tác động môi
trường bổ sung: 1.500.000 đồng/báo cáo.
5. Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất
phải thẩm định hồ sơ theo quy định.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Được áp dụng đối với các đối tượng
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định, áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất.
5.2. Mức thu
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân để làm nhà ở khu vực nông thôn (các xã): 100.000 đồng/hồ sơ; khu
vực đô thị (các phường, thị trấn): 200.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân và tổ chức ngoài mục đích làm nhà ở:
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất
không thu tiền sử dụng đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
400.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến
dưới 0,60 ha: 500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,60 ha đến
dưới 0,70 ha: 600.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,70 ha đến
dưới 0,80 ha: 700.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,8 ha đến dưới
0,90 ha: 800.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,90 ha đến
dưới 1,00 ha: 900.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến
dưới 3,00 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến
dưới 5,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến
dưới 7,00 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến
dưới 10,00 ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở
lên: 3.000.000 đồng/ hồ sơ.
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến
dưới 1,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến
dưới 3,00 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến
dưới 5,00 ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến
dưới 7,00 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến
dưới 10,00 ha: 3.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở
lên: 4.000.000 đồng/ hồ sơ.
6. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về
đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất
đai, nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai của người có nhu cầu.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai bao gồm Phí sử dụng tài liệu đất đai và Phí dịch vụ cung cấp thông tin
đất đai.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu
khai thác thông tin đất đai trong qui định của pháp luật thì phải nộp phí khai
thác và sử dụng tài liệu theo quy định. Bao gồm tiền sử dụng thông tin và tiền
dịch vụ cung cấp thông tin.
Không thu tiền phí đối với các
trường hợp sau:
- Cơ quan của Đảng, cơ quan nhà
nước, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để
thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì không phải trả tiền sử dụng
thông tin;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được
cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai
thuộc phạm vi quản lý của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin và tiền
dịch vụ cung cấp thông tin.
6.2. Mức thu
6.2.1. Phí sử dụng tài liệu đất
đai
+ Nhóm bản đồ Photo (giấy A0)
- Bản đồ địa giới hành chính
364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ lệ:
40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/500: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/1.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/2.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/5.000, 1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000;
1/5000: 30.000 đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (giấy A3)
- Số liệu thống kê các loại đất cấp
xã: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất
cấp huyện: 20.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất
cấp tỉnh: 30.000 đồng/biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính:
15.000 đồng/trang.
+ Nhóm hồ sơ (giấy A4)
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
6.2.2. Phí dịch vụ cung cấp
thông tin đất đai
+ Nhóm bản đồ Photo (giấy A0)
- Bản đồ địa giới hành chính
364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ lệ:
40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/500: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/1.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/2.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ
lệ 1/5.000, 1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000;
1/5000: 30.000 đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (giấy A3)
- Số liệu thống kê các loại đất
cấp xã: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất
cấp huyện: 20.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất
cấp tỉnh: 30.000 đồng/biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính:
15.000 đồng/trang.
+ Nhóm hồ sơ (giấy A4)
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
7. Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm
7.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và
được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.
7.2. Mức thu
- Cung cấp thông tin cơ bản
(Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng
ký): 10.000 đồng/trường hợp.
- Cung cấp thông tin chi tiết
(Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 30.000 đồng/trường hợp.
II. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí
- Cơ quan trực tiếp thu phí phải
thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Mục A được
trích để lại 70% trên tổng số tiền phí thực thu; tại khoản 3 Mục A được để lại
30 % trên tổng số tiền phí thực thu; tại khoản 5 Mục A được để lại 10 % trên tổng
số tiền phí thực thu:
+ Để chi phí cho việc thực hiện
các công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ thu phí từ khoản 1 đến khoản
3 Mục A.
+ Để chi phí cho các hoạt động của
Hội đồng thẩm định môi trường, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thực
hiện công việc, dịch vụ và thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
tại khoản 4 mục A.
+ Để chi phí cho các hoạt động
thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công
việc, thu phí nêu tại khoản 5 mục A.
- Số tiền thu phí còn lại 30% đối
với các khoản 1, khoản 2, khoản 4 Mục A; 70% đối với khoản 3 Mục A; 90% đối với
khoản 5 Mục A phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 6 Mục A được để lại 100% phí dịch vụ
cung cấp thông tin đất đai, nộp vào ngân sách nhà nước 100% phí sử dụng tài liệu
đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 7 Mục A được trích để lại 50% trên
tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 50% đối với khoản 7 Mục A phải nộp vào
ngân sách Nhà nước.
B. Mức thu
và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
I. Mức thu
một số loại lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng
quy định.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được
cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
1.2. Mức thu
- Cấp giấy phép thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 50.000 đồng/lần.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt
Lệ phí cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động
khai thác, sử dụng nước mặt, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy
phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
2.2. Mức thu
- Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 50.000 đồng/lần.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động
xả nước thải vào nguồn nước, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy
phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
3.2. Mức thu
- Cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội
dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 50.000 đồng/lần.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào các công trình thủy lợi
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp
luật.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động
xả nước thải vào công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được cấp
giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
4.2. Mức thu
- Cấp giấy phép xả nước thải vào
công trình thủy lợi: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội
dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 50.000 đồng/lần.
5. Lệ phí địa chính
Lệ phí địa chính là khoản thu
vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Được áp dụng đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
5.2. Mức thu
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất tại phường:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 25.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai: 15.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/lần.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất tại xã, thị trấn:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 12.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động đất
đai: 7.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 5.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 10.000 đồng/lần.
+ Đối với các tổ chức, cơ sở tôn
giáo:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất: 100.000 đồng/giấy.
- Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai: 20.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/lần.
- Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất: 20.000 đồng/lần.
6. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm
Mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch
bảo đảm được tính là một trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản
khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ
chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin.
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại
địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của
Đăng ký viên;
- Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
6.2. Mức thu
- Đăng ký giao dịch bảo đảm;
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo
đảm; đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 30.000 đồng/trường
hợp.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong
đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.
II. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4,
khoản 6 Mục B được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu; tại khoản
5 Mục B được để lại 90 % trên tổng số tiền lệ phí thực thu:
+ Để chi phí cho việc thực hiện
các công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được
áp dụng đối với khoản 1 đến khoản 4 Mục B nêu tại Nghị quyết này.
+ Để chi phí cho các hoạt động
thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công
việc, thu lệ phí đối với khoản 5, khoản 6 Mục B nêu tại Nghị quyết này.
- Số tiền thu lệ phí còn lại 70%
đối với các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 6 Mục B; 10 % đối với khoản
5 Mục B phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2.
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện;
Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17 tháng 8 năm
2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Bình
|