Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh; một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 09/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/07/2022
Ngày có hiệu lực 20/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Quốc Chung
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH BC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2022/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

V/V QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH; MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ; Ở THÔN, KHU PHỐ VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC Ở THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, t dân ph;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV, ngày 06 tháng 11 năm 2019, hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân ph;

Xét Tờ trình số 361/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh; một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phtrên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh; một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

1. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã

a) Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, cụ thể:

- Loại 1 bố trí tối đa 12 người;

- Loại 2 bố trí tối đa 11 người;

- Loại 3 bố trí tối đa 10 người.

b) Chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (đã bao gồm cả hỗ trợ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế), cụ thể:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp hàng tháng
(Hệ số so với mức lương cơ sở)

Cấp xã loại 1

Cấp xã loại 2

Cấp xã loại 3

1

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc

1.8

1.5

1.2

2

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

1.8

1.5

1.2

3

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

1.7

1.5

1.2

4

CB phụ trách Nhà Văn hóa - Đài truyền thanh

1.7

1.4

1.2

5

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

1.6

1.35

1.15

6

Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ

1.6

1.35

1.15

7

Phó Chủ tịch Hội Nông dân (đối với cấp xã nơi có tổ chức Hội Nông dân)

1.6

1.35

1.15

8

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1.6

1.35

1.15

9

Cán bộ Văn phòng Đảng ủy

1.5

1.4

1.2

10

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1.1

1.0

0,8

 

Tổng cộng:

16.0

13.7

11.4

Đối với phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân thì số lượng chức danh và sngười giảm tương ứng.

c) Các chức danh được bố trí kiêm nhiệm nhưng không được hưởng phụ cấp, bao gồm: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra; Trưởng ban Tuyên giáo; Trưởng ban Tổ chức; Trưởng khối Dân vận; Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa.

d) Mức khoán quỹ phụ cấp để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (đã bao gồm cả hỗ trợ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế):

- Cấp xã loại 1 được khoán quphụ cấp bằng 16,0 lần mức lương cơ sở;

- Cấp xã loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,7 lần mức lương cơ sở;

[...]