Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 21/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lữ Văn Hùng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: 21/2022/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 13 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2020/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH “VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ KHÓM, ẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 như sau:
a) Chức danh (có 03 chức danh): Bí thư Chi bộ khóm, ấp; Trưởng khóm, ấp và Trưởng Ban Công tác Mặt trận khóm, ấp.
b) Số lượng: Khóm, ấp bố trí không quá 03 người (được hưởng phụ cấp hàng tháng).
2. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 2 Điều 1 như sau:
e) Việc bố trí kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở khóm, ấp được thực hiện theo hướng linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:
a) Mức bồi dưỡng hàng tháng đối với các chức danh (Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Phụ nữ, Chi hội trưởng Nông dân) là 900.000 đồng/tháng.
b) Mức bồi dưỡng hàng tháng đối với chức danh Chi hội trưởng Người cao tuổi là 500.000 đồng/tháng.
c) Chức danh Phó Trưởng khóm, ấp (phụ trách an ninh trật tự) tùy theo tình hình thực tế địa phương bố trí Ấp đội trưởng (quân sự) hoặc Đội trưởng Đội dân phòng (đối với ấp thuộc xã), Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố (đối với khóm thuộc phường, thị trấn) kiêm nhiệm. Trường hợp nếu cả 03 chức danh này không kiêm nhiệm được thì có thể bố trí người trực tiếp tham gia công việc ở khóm, ấp (Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội trưởng Nông dân, Chi hội trưởng Phụ nữ, Chi hội trưởng Cựu chiến binh) kiêm nhiệm. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng thêm 150.000 đồng/tháng.
d) Mức bồi dưỡng hàng tháng đối với các chức danh tại điểm a, b và c khoản này đảm bảo chi từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.