HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/2017/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra
số 13/BCTT-BDT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018 -
2020.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 30A
VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 105/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 – 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với:
1. Các sở, ban, ngành tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện
nghèo; Ủy ban nhân dân các xã đặc biệt khó khăn; các thôn (làng) đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc thiểu số và vùng núi thuộc Chương trình 30a và Chương trình
135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh
Bình Định giai đoạn 2018 – 2020;
3. Các cá nhân, tổ chức khác có
liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương
trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2018 – 2020
1. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
nhà nước Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018
- 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân
sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn
nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ “Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng” và “Hỗ trợ phát triển sản xuất” trên
địa bàn của Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai
đoạn 2018 - 2020.
4. Kế hoạch
đầu tư phải đúng nội dung, đúng đối tượng theo quy định; phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, gắn với tiêu chí xây dựng nông thôn mới, có huy động
nguồn lực của địa phương và lồng ghép với các chương trình, dự án khác trên địa
bàn và phải có ý kiến với cơ quan thường trực Chương trình.
5. Bảo đảm công
khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải
cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ
vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa
phương gồm các nhóm sau đây:
1. Tiêu chí dân số
và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí tỷ lệ
hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện
tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí về
đơn vị hành chính.
5. Tiêu chí về
xã.
6. Tiêu chí về
thôn đặc biệt khó khăn.
7.Tiêu chí đặc
thù về xã không được hưởng Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.
Điều 5. Xác định hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án.
1. Chương
trình 30a (Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo)
* Phạm vi và đối
tượng hỗ trợ:
- Các huyện nghèo
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
* Các tiêu chí cụ
thể:
- Tiêu chí 1:
Dân số và dân tộc thiểu số
Dân số
|
Hệ số (K1)
|
Huyện có quy mô dân số dưới
5.000 hộ
|
0,15
|
Huyện có quy mô dân số từ
5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Quy mô dân số của
huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Dân tộc thiểu số
|
Hệ số (K2)
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số
dưới 5.000 hộ
|
0,15
|
Quy mô hộ dân tộc
thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiêu
chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Hệ số (K3)
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở lên
|
0,24
|
Quy mô hộ nghèo
|
Hệ số (K4)
|
Huyện có quy mô
hộ nghèo dưới 4.000 hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ
4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ
|
0,22
|
Tỷ lệ hộ nghèo và
quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh.
- Tiêu
chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên
|
Hệ số (K5)
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên
dưới 50.000 ha
|
0,10
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên
từ 50.000 ha đến dưới 100.000 ha
|
0,12
|
Diện tích đất tự
nhiên của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự
nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
- Tiêu
chí 4: Đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính
|
Hệ số (K6)
|
Huyện có số xã dưới 10 xã
|
0,10
|
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 20 xã
|
0,12
|
Đơn vị hành chính
cấp xã của huyện để tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành
chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục thống kê tỉnh.
2. Chương
trình 135
Cách tính hệ số
các tiêu chí:
- Tiêu chí về xã:
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Cứ mỗi xã khu vực III được tính
|
10
|
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn đặc
biệt khó khăn
|
Hệ số (H2)
|
Cứ mỗi thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu
tư được tính
|
1,8
|
Xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn theo các quyết
định của cấp có thẩm quyền phê duyệt; hệ số sẽ điều chỉnh khi xã khu vực III và
thôn đặc biệt khó khăn thay đổi.
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ
nghèo của xã
|
Hệ số (H3)
|
Dưới 35%
|
0
|
Từ 35% đến 45%
|
0,02
|
Trên 45% đến 55%
|
0,03
|
Trên 55% đến 65%
|
0,04
|
Trên 65% đến 75%
|
0,05
|
Trên 75%
|
0,06
|
Số liệu tỷ lệ hộ nghèo của xã để tính toán hệ số
căn cứ vào số liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016
– 2020.
- Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ hộ dân
tộc thiểu số
|
Hệ số (H4)
|
Dưới 5%
|
0
|
Từ 5% đến 20%
|
0,03
|
Trên 20% đến 30%
|
0,04
|
Trên 30%
|
0,05
|
Số liệu tỷ lệ người dân tộc thiểu số của xã để
tính toán hệ số do Uỷ ban nhân dân các huyện cung cấp.
-Tiêu chí đặc thù về xã không được thụ hưởng
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
Đối với xã
|
Hệ số (H5)
|
Cứ mỗi xã không được thụ hưởng Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP được tính
|
3,6
|
Điều 6.
Phương pháp tính mức vốn được phân bổ
Căn cứ vào các
tiêu chí trên để tính ra số Hệ số của từng huyện,
xã; tổng Hệ số của các huyện, xã thực hiện Chương
trình 30a và Chương trình 135 sử dụng ngân sách trung ương làm
căn cứ phân bổ vốn như sau:
Phương pháp
tính:
- Vn là vốn phân bổ cho huyện (theo Chương trình
30a), xã (theo Chương trình 135) thứ n.
- Y là tổng hệ số của một huyện (theo Chương
trình 30a), xã (theo Chương trình 135) thứ n. Trong đó:
+ Đối với Chương trình 30a: Y =
K1+K2+K3+K4+K5+K6.
+ Đối với Chương trình 135: Y =
(H1+H2)x(1+H3+H4)+H5.
- VĐT là tổng vốn đầu tư huyện (theo Chương
trình 30a) hoặc xã (theo Chương trình 135) trên địa bàn tỉnh.
- N là tổng hệ số của các huyện
(theo Chương trình 30a), xã (theo Chương trình 135) của tỉnh cộng lại.
- Đối với Chương trình 135:
Trên cơ sở tổng vốn theo định mức của các xã đặc biệt khó khăn trên địa
bàn toàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn theo tiêu chí của các
xã đặc biệt khó khăn của từng huyện (trong đó: Hệ số của xã thấp nhất
không thấp hơn 80% hệ số bình quân của các xã, hệ số của xã cao nhất
không lớn hơn 120% điểm bình quân của các xã (nếu xã nào có tổng hệ
số thấp hơn 80% thì lấy bằng 80%, xã nào có tổng hệ số cao hơn 120%
thì lấy bằng 120%)). Uỷ ban nhân dân huyện giao kế hoạch chi tiết cho
từng xã theo từng danh mục cụ thể.
(Kết quả tính toán hệ số theo
các phụ lục kèm theo)
Riêng đối với các thôn đặc
biệt khó khăn thuộc xã khu vực II:
Đối với các thôn đặc biệt khó
khăn thuộc xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh,
hàng năm sẽ được phân bổ theo định mức quy định của Trung ương về số thôn
đặc biệt khó khăn trên 1 xã khu vực II được đầu tư từ ngân sách Trung
ương. Đối với số thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vượt quy định của
Trung ương được hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách đối ứng của tỉnh theo định
mức quy định của Trung ương.
Điều 7. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020
Ngoài nguồn vốn hỗ
trợ trực tiếp từ ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng
cân đối ngân sách, các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương và các nguồn
vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hằng năm, ngân
sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; thực hiện theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này. Cụ thể:
- Chương trình 30a: ngân sách tỉnh
hỗ trợ 50% phần đối ứng ngân sách địa phương, 50% còn lại ngân sách huyện có
trách nhiệm cân đối.
- Chương trình 135:
+ Đối với các xã thuộc các huyện
nghèo: ngân sách tỉnh hỗ trợ 60% phần đối ứng ngân sách của địa phương, 40% còn
lại ngân sách huyện có trách nhiệm cân đối.
+ Đối với các xã thuộc các huyện
còn lại: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần đối ứng ngân sách của địa phương, 50%
còn lại ngân sách huyện có trách nhiệm cân đối.
Riêng đối với các thôn đặc biệt
khó khăn vượt định mức 4 thôn/ xã thuộc Chương trình 135 không được Trung ương
phân bổ vốn, sẽ được phân bổ từ nguồn đối ứng này. Phần còn lại kinh phí đối ứng
này thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định
này./.