Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 09/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 29/07/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Thanh Hùng |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2012/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, phạm vi và thời gian áp dụng:
a) Đối tượng áp dụng:
- Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao (Đại hội thể thao khu vực, châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục, thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh).
b) Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển cấp tỉnh.
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh.
- Đội tuyển cấp huyện, thành phố.
c) Thời gian áp dụng:
Số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao:
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức chi cụ thể như sau:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
120.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
90.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện, thành phố |
90.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):
STT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
150.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện, thành phố |
150.000 |
c) Đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp thẩm quyền triệu tập tập luyện và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định tại điểm a, b mục 2 Điều này.