HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2014/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 09 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI
CHO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 8
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 3191/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Các
hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
3.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Nội dung chi và mức chi
1.
Nội dung chi và mức chi theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2.
Những nội dung chi liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không
quy định tại Nghị quyết này được áp dụng chi theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính và những quy định hiện hành khác.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1.
Kinh phí chi cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách nhà nước bảo
đảm.
2.
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc cấp nào do
ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong
dự toán của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Đối với các sở, ban, ngành,
các địa phương sử dụng nguồn kinh phí tự chủ hàng năm; riêng đối với Sở Tư pháp
là đơn vị đầu mối tổng hợp báo cáo toàn tỉnh theo nhiệm vụ phân công, ngân sách
tỉnh bố trí kinh phí cho đơn vị thực hiện.
4.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính chi cho nội dung nào
thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành. Quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được tổng hợp chung
vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 8 thông
qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI MỘT SỐ NỘI DUNG CHO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết
số 08/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Chi cho hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục
hành chính: Chi điền biểu mẫu, gồm: Rà soát, biểu mẫu thống kê, biểu mẫu rà
soát độc lập theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ,
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, biểu mẫu đánh giá
tác động các quy định về thủ tục hành chính (sự cần thiết, tính hợp lý và
tính hợp pháp, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính)
|
|
|
1
|
Chi lập mẫu (trường hợp chưa có biểu mẫu của Bộ Tư
pháp)
|
|
|
a
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
600.000
|
b
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
800.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
1.200.000
|
2
|
Chi điền các biểu mẫu
|
|
|
a
|
Cá nhân
|
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
25.000
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
30.000
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
40.000
|
b
|
Tổ chức
|
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
55.000
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
70.000
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu
|
80.000
|
II
|
Chi cho thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy
ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá
thủ tục hành chính
|
|
|
1
|
Người chủ trì cuộc họp
|
đồng/người/buổi
|
120.000
|
2
|
Các thành viên tham dự họp
|
đồng/người/buổi
|
80.000
|
III
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
|
1
|
Thuê theo tháng
|
đồng/người/tháng
|
6.000.000
|
2
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
đồng/văn bản
|
500.000
|
IV
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo
ngành, lĩnh vực
|
đồng/báo cáo
|
800.000
|
V
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục
hành chính, công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành
chính trên phạm vi toàn tỉnh
|
đồng/báo cáo
|
2.000.000
|
VI
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính tại các sở, huyện, xã
|
đồng/người/ngày
(ngày làm việc)
|
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các huyện, thị xã,
thành phố: 20.000
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm
soát thủ tục hành chính tại xã, phường, thị trấn: 15.000
|
|
Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục
hành chính phải được Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông qua và gửi Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
VII
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt
|
|
|
a
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/đề cương
|
1.000.000
|
b
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề cương
|
1.300.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề cương
|
1.500.000
|
2
|
Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt
|
|
|
a
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/đề cương
|
2.000.000
|
b
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề cương
|
3.000.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/đề cương
|
4.500.000
|
3
|
Lập mẫu phiếu điều tra, khảo sát, rà soát
|
|
|
a
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
600.000
|
b
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
800.000
|
c
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
1.200.000
|
4
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều
tra
|
|
|
a
|
Cá nhân
|
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
25.000
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
30.000
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
40.000
|
b
|
Tổ chức
|
|
|
-
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
55.000
|
-
|
Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
70.000
|
-
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
đồng/phiếu, mẫu được
duyệt
|
80.000
|
5
|
Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo
cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
đồng/báo cáo
|
5.000.000
|