HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2023/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
13 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY
DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ MỘT SỐ NỘI
DUNG, MỨC CHI TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT- BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND
ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật và
một số nội dung, mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương; báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn
thiện hệ thống pháp luật và một số nội dung, mức chi có tính chất đặc thù trong
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: Sở Tư pháp;
Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, đơn
vị, tổ chức có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được
giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp
luật theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Định
mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật.
a) Đối với văn bản được ban
hành mới hoặc thay thế:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân: Cấp tỉnh 30.000.000 đồng/dự thảo; Cấp huyện 15.000.000 đồng/dự thảo; Cấp
xã 10.000.000 đồng/dự thảo.
- Quyết định của Ủy ban nhân
dân: Cấp tỉnh: 20.000.000 đồng/dự thảo; Cấp huyện 10.000.000 đồng/dự thảo; Cấp
xã 8.000.000 đồng/dự thảo.
b) Đối với văn bản sửa đổi, bổ
sung một số điều:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân: Cấp tỉnh 24.000.000 đồng/dự thảo; Cấp huyện 12.000.000 đồng/dự thảo; Cấp
xã 8.000.000 đồng/dự thảo.
- Quyết định của Ủy ban nhân
dân: Cấp tỉnh 16.000.000 đồng/dự thảo; Cấp huyện 8.000.000 đồng/dự thảo; Cấp xã
6.400.000 đồng/dự thảo.
2. Kinh phí cho hoạt động thẩm
định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc
khác liên quan đến công tác thẩm định) nằm trong định mức phân bổ đối với từng
loại văn bản quy phạm pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này và được quy định
cụ thể như sau:
a) Kinh phí thẩm định đối với đề
nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: 3.700.000 đồng/văn bản.
b) Kinh phí thẩm định, thẩm tra
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
- Đối với dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế: 2.000.000 đồng/dự thảo; dự
thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung: 1.500.000 đồng/dự
thảo.
- Đối với dự thảo Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế: 2.000.000 đồng/dự thảo; dự thảo
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung: 1.500.000 đồng/dự thảo.
- Đối với dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật cấp huyện, cấp xã: Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định
mức kinh phí thẩm định, thẩm tra trong định mức phân bổ cụ thể đối với từng loại
văn bản quy phạm pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này nhưng tối đa không quá
1.500.000 đồng/dự thảo đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật ban hành mới
hoặc thay thế; không quá 1.000.000 đồng/dự thảo đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật sửa đổi, bổ sung.
c) Trường hợp cơ quan thẩm tra
văn bản quy phạm pháp luật thuộc diện hưởng kinh phí cho hoạt động thẩm tra dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định tại các văn bản khác nhau với các mức
khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Điều 3. Quy
định nội dung và mức chi có tính chất đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
Nội dung và mức chi có tính chất
đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm
pháp luật quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Nguồn
kinh phí
Kinh phí thực hiện do ngân sách
nhà nước bảo đảm theo phân cấp hiện hành.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
Các nội dung không được quy định
tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản pháp luật hiện hành; Thông
tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (để
b/c)
- Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; (để b/c)
- Ban Công tác đại biểu; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để b/c)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Hải Dương, Đài PTTH tỉnh, Trang TTĐT ĐĐBQH và HĐND tỉnh, Trung tâm CNTT
- VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiệu
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia
họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.500
|
Văn bản được xin ý kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả
hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột
xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
|
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000
|
|
|
- Báo cáo của các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của
Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000
|
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban,
ngành cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn
kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.500
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái
pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo
báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp)
|
|
900
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn
bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định
tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản
mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
|
250
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản
mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
|
500
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo
chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ
thống hóa văn bản định kỳ (5 năm);
|
01 văn bản
|
200
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
300
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
|
600
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
250
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ
thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục
vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
150
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại,
xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp
chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
|
Mức chi được thực hiện theo chứng
từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử
lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
70
|
Khoản chi này không áp dụng đối
với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ
cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn,
chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm ...
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt
dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí
|