HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN; MỘT SỐ NỘI
DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm: Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân các cấp, Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp; một số nội dung
và mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan được giao nhiệm vụ xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm: cơ quan chủ trì soạn thảo; cơ quan thẩm
định; cơ quan thẩm tra.
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp các huyện,
thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có
trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; các cơ
quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; một
số nội dung và mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
1. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đối với từng loại văn bản theo phương thức
khoán sản phẩm hoàn thành
a) Đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: 24.000.000 đồng/văn
bản; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện 12.000.000 đồng/văn bản; Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã: 8.000.000 đồng/văn bản.
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: 16.000.000 đồng/văn
bản; Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện 8.000.000 đồng/văn bản; Quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp xã: 6.400.000 đồng/văn bản.
b) Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung bằng 80% định mức
phân bổ đối với từng loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Định mức phân bổ kinh phí cho hoạt động thẩm định,
thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác
liên quan đến công tác thẩm định).
a) Kinh phí thẩm định, thẩm tra đối với đề nghị xây
dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: 3.700.000 đồng/văn bản.
b) Kinh phí thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật:
Đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành mới: 2.000.000 đồng/văn bản; dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung: 1.500.000 đồng/văn bản.
Đối với dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành mới 2.000.000 đồng/văn bản; dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung: 1.500.000 đồng/văn bản.
3. Nội dung và mức chi hỗ trợ công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (theo phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết này).
Điều 3. Lập dự toán, thanh
toán, quyết toán và nguồn kinh phí thực hiện
1. Việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy
định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật; Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc nhiệm vụ của
cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định định
mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Nghị quyết số
35/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIX;
- Thường trực: Huyện ủy, HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Các Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ
LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của
HĐND tỉnh Bắc Giang)
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I. Cấp tỉnh
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150
|
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
1.500
|
Văn bản được xin ý
kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 báo cáo
|
|
|
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
7.000
|
|
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; báo cáo
kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
3.000
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
400
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo cáo
đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc
không còn phù hợp)
|
|
900
|
Tính 01 lần chỉnh
lý
|
5
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều
106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện dấu
hiệu trái pháp luật
|
|
250
|
|
b
|
Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật
|
|
500
|
|
6
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(5 năm)
|
01 văn bản
|
200
|
|
7
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
300
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp
|
|
600
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa
văn bản
|
01 văn bản
|
250
|
|
9
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
150
|
|
10
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
150
|
|
b
|
Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
70
|
Khoản chi này
không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập
nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên
Công báo
|
II. Cấp huyện, cấp xã
|
1
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản: Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
01 báo cáo
|
|
|
a
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01 báo cáo
|
3.000
|
|
b
|
Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện; báo
cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên ngành
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.500
|
|
2.
|
Căn cứ vào mức chi quy định tại mục I Phụ lục này,
UBND cấp huyện chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật bằng 70% mức chi cấp tỉnh; UBND cấp xã chi cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật bằng 50% mức chi
cấp tỉnh (trừ các nội dung đã quy định tại điểm a, khoản 3 Mục I).
|