Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2014 về đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 06/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2014
Ngày có hiệu lực 10/07/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Thanh Tùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ QUY NHƠN VÀ VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2035, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 23/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

Sau khi xem xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra số 13/BCTT-KTNS ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phạm vi quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu quy hoạch theo nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1703/QĐ-TTg ngày 23/9/2013, bao gồm thành phố Quy Nhơn hiện hữu, huyện Tuy Phước, xã Canh Vinh và Canh Hiển (huyện Vân Canh), xã Cát Tiến và một phần xã Cát Chánh, Cát Hải (huyện Phù Cát). Diện tích tự nhiên khoảng 677,88 km2; dân số 499.339 người.

3. Mục tiêu và tính chất quy hoạch:

a. Mục tiêu quy hoạch:

- Đến năm 2025 trở thành một trong các đô thị trung tâm của vùng duyên hải miền Trung, có nền kinh tế phát triển theo định hướng công nghiệp - cảng biển - dịch vụ - du lịch.

- Đến năm 2035 là một trong những trung tâm kinh tế biển của quốc gia; có nền kinh tế phát triển theo định hướng dịch vụ - cảng biển - công nghiệp - du lịch, trọng tâm là dịch vụ - cảng biển.

- Đến năm 2050: Có vị trí quan trọng trong hệ thống đô thị quốc gia và khu vực Đông Nam Á, đóng vai trò là một trong những trung tâm phát triển lớn của khu vực Trung Bộ; có nền kinh tế phát triển theo định hướng du lịch - dịch vụ - cảng biển - công nghiệp, trọng tâm là du lịch - dịch vụ - cảng biển; có sức hút đầu tư lớn và phát triển quan hệ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, du lịch, môi trường, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao...

b. Tính chất đô thị:

- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Bình Định.

- Là một trong những trung tâm kinh tế biển của quốc gia, trung tâm công nghiệp, du lịch, thương mại - dịch vụ, dịch vụ vận tải biển, y tế, giáo dục đào tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ của vùng Nam Trung Bộ, duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.

- Là đầu mối giao thông đường thủy, giao thông đường bộ quan trọng của vùng Nam Trung bộ và là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan ra biển Đông.

- Là một trong những địa bàn giữ vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

4. Dự báo phát triển:

a. Quy mô dân số:

- Quy mô dân số thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035 dự báo khoảng 650.000 người.

- Dân số, lao động: Tỷ lệ lao động dự kiến ≥ 55% trên tổng số dân. Trong đó, tỷ lệ lao động ngành xây dựng- công nghiệp chiếm khoảng 33-35%, dịch vụ chiếm khoảng 43-45%, nông - lâm - ngư nghiệp chiếm khoảng 20-25%.

b. Quy mô đất đai xây dựng đô thị:

[...]