HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2022/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
11 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM
VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm ngày 22 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét
nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND
ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định giá
dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y
tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả
kết quả xét nghiệm không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp dụng
- Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Người sử dụng dịch vụ xét
nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả (không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm
y tế) và các trường hợp được ngân sách nhà nước chi trả theo quy định của
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Điều 2. Mức
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Giá xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
test nhanh mẫu đơn; giá xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động
mẫu đơn; giá xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR (trong trường
hợp mẫu đơn và mẫu gộp).
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Các quy định về giá dịch vụ xét
nghiệm SARS-CoV-2 trước đây áp dụng trên địa bàn tỉnh Hải Dương hết hiệu lực thực
hiện kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2022.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2022
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để báo
cáo);
- Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ Y tế (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB) (để báo cáo);
- Ban Công tác đại biểu (để báo cáo);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT ĐĐBQH và HĐND, Trung tâm CNTT Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Thăng
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
DANH MỤC DỊCH VỤ
|
Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
test nhanh mẫu đơn
|
11.200
|
78.000
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn, gồm:
|
30.800
|
178.900
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
209.000
|
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
45.400
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
163.600
|
|
3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
501.800
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại
thực địa (nơi lấy mẫu)
|
75.100
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
24.100
|
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
51.000
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
|
223.300
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
|
175.100
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
|
151.000
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
|
136.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại
thực địa (nơi lấy mẫu)
|
58.700
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
23.300
|
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
35.400
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
|
110.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
|
103.800
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
|
98.600
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
|
94.600
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
|
91.400
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
108.700
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
48.400
|
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
60.300
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
|
257.000
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
|
208.800
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
|
184.700
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
|
170.300
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
93.400
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
49.200
|
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
44.200
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
|
145.300
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
|
138.500
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
|
133.300
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
|
129.300
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
|
126.100
|
Ghi chú:
- Mức giá quy định tại cột 3 là
mức giá để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét
nghiệm SARS-CoV-2 gồm chi phí trực tiếp và tiền lương nhưng chưa bao gồm sinh
phẩm xét nghiệm.
- Mức giá quy định tại cột 4 là
là mức giá tối đa để thực hiện việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết
quả xét nghiệm SARS-CoV-2 gồm chi phí trực tiếp, tiền lương và sinh phẩm xét
nghiệm, trong đó sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 (sinh phẩm xét nghiệm nhanh,
sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch, sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng) theo thực tế
sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Các nội dung liên quan đến hướng
dẫn xác định và thanh toán chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 thực hiện theo quy định
của Thông tư số 02/2022/TT-BYT của Bộ Y tế và các quy định hiện hành.
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG