Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ sáng tạo khoa học và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 06/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/08/2021
Ngày có hiệu lực 24/08/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Trần Hải Châu
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2021/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 13 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 và Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;

Căn cứ Thông tư 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;

Căn cứ Thông tư 27/2018/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính cho hoạt động tổ chức Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng; 

Xét Tờ trình số 1354/TTr-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết quy định Chính sách hỗ trợ sáng tạo khoa học và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ để đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ, sản xuất sản phẩm mới và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ cao, đồng thời đảm bảo là công nghệ sạch.

b) Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

c) Nâng cao năng suất và chất lượng.

d) Xác lập và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

e) Khai thác thông tin và quảng bá.

2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng là các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học để đổi mới, cải tiến công nghệ, sản xuất sản phẩm mới, hình thành ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ cao vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh.

3. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ

- Một nội dung chính sách chỉ được hỗ trợ một lần cho một đối tượng được thụ hưởng. Trong cùng một thời gian, nếu đối tượngđủ điều kiện được hưởng nhiều nội dung khác nhau thì chỉ được lựa chọn áp dụng một nội dung hỗ trợ phù hợp nhất. Việc hỗ trợ chỉ áp dụng cho đối tượng, nội dung chưa được hỗ trợ từ các chính sách, chương trình, dự án khác của Trung ương và của tỉnh.

- Chỉ hỗ trợ cho các đối tượng hoạt động và triển khai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ

1. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ để đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ, sản xuất sản phẩm mới và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, đồng thời đảm bảo là công nghệ sạch.

a) Nội dung hỗ trợ:

- Chi phí nghiên cứu khoa học, ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ để đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ do tổ chức cá nhân tự thực hiện hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện.

[...]