HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 15 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
NÔNG THÔN, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII – KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông
nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nội dung Đề án giao thông nông thôn thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016-2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
Đến cuối năm 2020 có 78 xã đạt
tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (cụ thể theo phụ
lục 1 kèm theo).
2. Khối lượng thực hiện
Để đạt được mục tiêu đến cuối năm
2020 có 78 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
thì trong giai đoạn 2016-2020 cần phải đầu tư hoàn thiện ít nhất 1.540,5 Km đường
giao thông nông thôn (khu vực đồng bằng 1.372Km; khu vực miền núi, hải đảo
168,5Km), quy mô kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp A, B, C, D theo Quyết
định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông
thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020”, trong đó:
a) Đường trục xã, liên xã: 233,5
km (khu vực đồng bằng 202km; khu vực miền núi, hải đảo 31,5 km) với tiêu chuẩn
đường cấp A hoặc B (khuyến khích thực hiện theo cấp A);
b) Đường trục thôn, xóm: 302,5 km
(khu vực đồng bằng 262km; khu vực miền núi, hải đảo 40,5 km) với tiêu chuẩn đường
cấp B hoặc C (khuyến khích thực hiện theo cấp B);
c) Đường trục ngõ, xóm: 442 km
(khu vực đồng bằng 405km; khu vực miền núi, hải đảo 37 km) với tiêu chuẩn đường
cấp D;
d) Đường trục chính nội đồng:
562,5 km (khu vực đồng bằng 503km; khu vực miền núi, hải đảo 59,5 km) với tiêu
chuẩn đường cấp D.
3. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn tỉnh quản lý, gồm: Vốn cân đối ngân sách tỉnh, vốn hỗ trợ có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững,
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, vốn ODA, vốn lồng ghép
các chương trình khác.
b) Vốn huyện, thành phố quản
lý (sau đây gọi tắt là vốn cấp huyện quản lý), gồm: Vốn
cân đối ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện, thành phố,
ngân sách huyện, thành phố, ngân sách xã và huy động đóng góp
khác.
4. Cơ chế phân bổ vốn đầu tư
Cơ chế phân bổ vốn đầu tư được xác
định theo tỷ lệ % giữa vốn ngân sách tỉnh quản lý và vốn ngân sách cấp huyện quản
lý. Riêng đối với loại đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng, tỉnh chỉ hỗ
trợ 100% xi măng (tương ứng khoảng 30% tổng mức đầu tư); phần còn lại: Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố, Uỷ ban nhân dân các xã hỗ trợ và huy động đóng
góp khác (các tổ chức, cá nhân, nhân dân chung tay góp sức) để thực hiện (cụ thể
có phụ lục 2 kèm theo).
5. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư thực hiện trong
giai đoạn 2016-2020 là 1.433.000 triệu đồng (tính theo đơn giá xây dựng năm
2015), trong đó:
a) Vốn tỉnh quản lý: 642.130 triệu
đồng (44,81%), trong đó kinh phí hỗ trợ 100% xi măng để xây dựng đường ngõ,
xóm; đường trục chính nội đồng là 241.080 triệu đồng (chiếm 37,54% trong tổng vốn
tỉnh quản lý).
b) Vốn cấp huyện quản lý: 790.870
triệu đồng (55,19%).
6. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
a) Đối với đường trục xã, liên xã
và đường Trục thôn, xóm được thực hiện bằng vốn tỉnh quản lý, vốn cấp huyện quản
lý theo tỷ lệ phân bổ nêu trên (không huy động đóng góp của nhân dân).
b) Đối với đường ngõ, xóm và đường
trục chính nội đồng (với tổng số tiền 803.600 triệu đồng) được xác định với tỷ
lệ như sau: ngân sách tỉnh 30% (hỗ trợ 100% xi măng): 241.080 triệu đồng; ngân
sách cấp huyện 25% (hỗ trợ xe máy, đá, cát,…): 200.900 triệu đồng; ngân sách xã
20% (hỗ trợ xe máy, đá, cát, …): 160.720 triệu đồng; huy động đóng góp khác 25%
(tiền, vật liệu, nhân công): 200.900 triệu đồng.
(cụ thể có phụ lục 2 kèm theo).
7. Thời gian và phạm vi thực hiện
a) Thời gian thực hiện: Từ năm
2016 đến hết năm 2020.
b) Phạm vi thực hiện: Áp dụng đối
với các xã chưa đạt tiêu chí giao thông được thống kê tại phụ lục 1 Nghị quyết
này.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh
Đề án trên cơ sở Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp và kết luận của Chủ tọa kỳ họp; phê duyệt Đề án
và tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016
và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: GTVT, NNPTNT, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ GTVT;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS(2).L180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH 78 XÃ ĐẾN NĂM 2020 ĐẠT TIÊU
CHÍ GIAO THÔNG TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Huyện,
thành phố
|
Số
xã đã đạt tiêu chí giao thông đến năm 2015
|
Số
xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông lũy kế đến năm
|
Danh
sách 78 xã đạt tiêu chí giao thông vào năm 2020
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Khu vực
xã đồng bằng
|
13
|
26
|
37
|
48
|
57
|
64
|
|
1
|
Bình Sơn
|
2
|
5
|
6
|
8
|
9
|
9
|
Bình Dương,
Bình Trung, Bình Thới, Bình Trị, Bình Nguyên, Bình Phú, Bình Minh, Bình
Long, Bình Mỹ
|
2
|
Sơn Tịnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tịnh Trà, Tịnh
Giang, Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Hà
|
3
|
Tư Nghĩa
|
2
|
4
|
7
|
9
|
10
|
11
|
Nghĩa Lâm,
Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Điền,
Nghĩa Trung, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Thắng, Nghĩa Mỹ
|
4
|
Nghĩa Hành
|
3
|
6
|
9
|
11
|
11
|
11
|
Hành Thịnh,
Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành
Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông, Hành Tín Tây
|
5
|
Mộ Đức
|
2
|
4
|
6
|
7
|
9
|
10
|
Đức Tân, Đức
Nhuận, Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Phong, Đức Chánh, Đức Hiệp, Đức Lân, Đức Thắng,
Đức Phú
|
6
|
Đức Phổ
|
1
|
3
|
4
|
5
|
7
|
7
|
Phổ Vinh, Phổ
Hòa, Phổ Ninh, Phổ An, Phổ Thạnh, Phổ Thuận, Phổ Phong
|
7
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
2
|
2
|
2
|
4
|
6
|
10
|
Tịnh Khê, Tịnh
Châu, Tịnh Ấn Tây, Tịnh An, Nghĩa Phú, Tịnh Long, Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Tịnh
Hòa, Tịnh Ấn Đông
|
II
|
Khu vực xã miền núi, hải đảo
|
1
|
3
|
3
|
4
|
9
|
14
|
|
1
|
Tư Nghĩa
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Nghĩa Sơn,
Nghĩa Thọ
|
2
|
Trà Bồng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
Trà Bình,
Trà Phú
|
3
|
Tây Trà
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trà Phong
|
4
|
Sơn Hà
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
2
|
Sơn Thành,
Sơn Hạ
|
5
|
Sơn Tây
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Sơn Mùa
|
6
|
Minh Long
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Long Sơn,
Long Mai
|
7
|
Ba Tơ
|
0
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
Ba Chùa, Ba
Động
|
8
|
Lý Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
An Hải, An
Vĩnh
|
|
Tổng cộng
|
14
|
29
|
40
|
52
|
66
|
78
|
|
(14 xã đã đạt tiêu chí giao
thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới là: Bình Dương, Bình Trung
huyện Bình Sơn; Tịnh Trà huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa huyện Tư Nghĩa;
Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận huyện Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ
Đức; Phổ Vinh huyện Đức Phổ; Long Sơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu
thành phố Quảng Ngãi)
PHỤ
LỤC 2
CƠ CHẾ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
|
Loại đường
|
Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư (%)
|
Khu vực đồng bằng
|
Khu vực miền núi, hải đảo
|
Vốn ngân sách tỉnh quản
lý
|
Vốn ngân sách cấp huyện quản lý
|
Vốn ngân sách tỉnh quản
lý
|
Vốn ngân sách cấp huyện quản lý
|
1
|
Đường trục xã, liên xã
|
70
|
30
|
90
|
10
|
2
|
Đường trục thôn, xóm
|
50
|
50
|
80
|
20
|
3
|
Đường ngõ, xóm
|
30
|
70
|
30
|
70
|
4
|
Đường trục chính nội đồng
|
30
|
70
|
30
|
70
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15
tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Khu vực
|
Chỉ tiêu khối lượng (Km)
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Cộng
|
Vốn tỉnh quản lý
|
Vốn cấp huyện quản lý
|
Tỷ lệ (%)
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Kinh phí
|
|
Tổng cộng
|
1.540,5
|
1.433.000
|
44,81
|
642.130
|
55,19
|
790.870
|
-
|
Đồng bằng
|
1.372,0
|
1.271.200
|
|
546.880
|
|
724.320
|
-
|
Miền núi,
hải đảo
|
168,5
|
161.800
|
|
95.250
|
|
66.550
|
1
|
Đường trục
xã
|
233,5
|
326.900
|
|
237.650
|
|
89.250
|
-
|
Đồng bằng
|
202,0
|
282.800
|
70
|
197.960
|
30
|
84.840
|
-
|
Miền núi,
hải đảo
|
31,5
|
44.100
|
90
|
39.690
|
10
|
4.410
|
2
|
Đường trục
thôn, xóm
|
302,5
|
302.500
|
|
163.400
|
|
139.100
|
-
|
Đồng bằng
|
262,0
|
262.000
|
50
|
131.000
|
50
|
131.000
|
-
|
Miền núi,
hải đảo
|
40,5
|
40.500
|
80
|
32.400
|
20
|
8.100
|
3
|
Đường
ngõ, xóm
|
442,0
|
353.600
|
|
106.080
|
|
247.520
|
-
|
Đồng bằng
|
405,0
|
324.000
|
30
|
97.200
|
70
|
226.800
|
-
|
Miền núi,
hải đảo
|
37,0
|
29.600
|
30
|
8.880
|
70
|
20.720
|
4
|
Đường trục
chính nội đồng
|
562,5
|
450.000
|
|
135.000
|
|
315.000
|
-
|
Đồng bằng
|
503,0
|
402.400
|
30
|
120.720
|
70
|
281.680
|
-
|
Miền núi,
hải đảo
|
59,5
|
47.600
|
30
|
14.280
|
70
|
33.320
|