Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 06/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2016
Ngày có hiệu lực 17/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ ÁP DỤNG CHO THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 141/BC-HĐND ngày 30/11/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi tắt là định mức phân bổ).

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo biên chế được giao áp dụng cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh, cấp huyện không bao gồm:

a) Tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp) nộp theo lương. Phụ cấp cấp ủy cho các chi, đảng bộ cơ sở.

b) Tiền lương tăng thêm theo lộ trình cải cách tiền lương của Chính phủ.

c) Các khoản chi nghiệp vụ đặc thù, chi mua sắm trang phục ngành theo quy định, chi đầu tư mua sắm tài sản cố định, chi nâng cấp (cải tạo, sửa chữa lớn) cơ sở vật chất tài sản cố định.

2. Định mức phân bổ các khoản chi hoạt động thường xuyên trong cơ quan đơn vị tính theo biên chế được giao áp dụng cho đơn vị dự toán bao gồm:

a) Đảm bảo các nhiệm vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị (tiền công, tiền thưởng, thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin tuyên truyền liên lạc, hội nghị, công tác phí, chi phí thuê mướn, chi đoàn ra, đoàn vào và các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật).

b) Kinh phí thực hiện chế độ nâng lương, ngạch, bậc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hàng năm và trước thời hạn.

c) Kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân (trừ các cơ quan Thanh tra tỉnh; thanh tra các huyện, thành phố, Ban tiếp dân của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện).

d) Kinh phí xây dựng, thẩm định báo cáo của các cơ quan Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân được hưởng theo quy định của Nhà nước hiện hành.

e) Kinh phí thay thế, mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc.

g) Kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

h) Kinh phí thực hiện duy trì, nâng cấp hệ thống quản lý chất lượng ISO.

i) Kinh phí rà soát và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

k) Kinh phí chi hoạt động cập nhật thông tin và duy trì hoạt động trang Web, trang thông tin điện tử; kinh phí thuê tên miền (nếu có).

3. Định mức phân bổ cho các hoạt động thường xuyên khác, bao gồm: Chi cho các hoạt động nghiệp vụ; chi nghiệp vụ cho các hoạt động quản lý hành chính của các huyện, thành phố; hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ khác phát sinh trong thời kỳ ổn định ngân sách; chi cho các hoạt động nghiệp vụ sự nghiệp Văn hóa, Thể thao, du lịch và Phát thanh - Truyền hình các huyện, thành phố; chi khác cho các hoạt động đảm bảo xã hội cấp huyện; chi hỗ trợ xăng xe cho phương tiện xe ô tô công; chi cho công tác Quốc phòng an ninh địa phương và nguồn dự phòng ngân sách địa phương.

4. Định mức trên đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên.

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: Tổng số chi cho sự nghiệp khoa học trên địa bàn tỉnh không thấp hơn số giao của Chính phủ.

a) Chi sự nghiệp khoa học cấp tỉnh bao gồm chi thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ cấp tỉnh (đề tài, dự án) và các nội dung chi hoạt động quản lý nhà nước:

[...]