HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 05 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 112/TTr-HĐND ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND-PC ngày 20 tháng 6 năm
2019 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân
dân tỉnh năm 2020, như sau:
1. Những nội dung Hội đồng nhân dân
tỉnh trực tiếp giám sát tại kỳ họp thường lệ
a) Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
b) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét báo
cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện nhiệm vụ
kinh tế - xã hội; thu - chi ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước
của địa phương; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội
phạm và vi phạm pháp luật; việc giải quyết khiếu nại, tố
cáo và kiến nghị của cử tri;
c) Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, nghị
quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố có
dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà
nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đề nghị của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
d) Đại biểu Hội
đồng nhân dân chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Những nội dung Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát thường xuyên
a) Việc tuân theo Hiến pháp, pháp
luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Hoạt động của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành
án dân sự tỉnh;
c) Việc ban hành và thực hiện quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trong tỉnh;
d) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
của công dân; kiến nghị của cử tri và việc thực hiện các kiến nghị của các Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Những nội dung Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát theo chuyên đề giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Tình hình triển khai, thực hiện
nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp
dưới tại địa phương; việc trả lời ý kiến, kiến nghị của cử
tri.
b) Lĩnh vực kinh tế, ngân sách
Tình hình thực hiện Nghị quyết số
03/2014/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Tình hình thực
hiện Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Tình hình thực hiện Nghị quyết số
52/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy
định mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Công tác đăng kiểm phương tiện cơ
giới đường bộ;
Công tác quy hoạch và thực hiện hệ
thống giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Công tác bố trí và sử dụng vốn sự
nghiệp mang tính chất đầu tư trên địa bàn tỉnh;
Công tác quy hoạch, phát triển rừng
trên địa bàn tỉnh;
Việc thực hiện Luật Khoa học và Công
nghệ, Nghị quyết Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ.
c) Lĩnh vực văn hóa, xã hội
Việc triển khai và kết quả thực hiện
Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
Công tác quản lý nhà nước về phòng,
chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh;
Việc thực hiện các quy định về môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống
bạo lực học đường trên địa bàn tỉnh;
Việc triển khai và kết quả thực hiện
Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ
thuật thể dục, thể thao quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh.
d) Lĩnh vực pháp chế, nội chính
Tình hình hoạt động của các cơ quan
Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan Thi hành án dân sự
cấp huyện, cấp tỉnh;
Công tác tiếp công dân và giải quyết
đơn, thư khiếu nại, tố cáo của công dân;
Việc thực thi pháp luật trong công
tác thi hành án hình sự trên địa bàn tỉnh;
Việc chấp hành pháp luật trong công
tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh;
Việc chấp hành pháp luật trong hoạt
động bổ trợ tư pháp của một số cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
e) Lĩnh vực dân tộc
Việc thực hiện chính sách giảm nghèo
đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
Việc triển khai, tổ chức thực hiện
chính sách tín dụng ưu đãi cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
Việc thực hiện các chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Căn cứ chương trình giám sát của
Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020 xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện; chỉ đạo việc thực hiện chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt
động của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Định kỳ hàng
tháng, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh nghe báo cáo tổng
hợp hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc thực hiện Chương trình giám sát năm 2020
vào kỳ họp giữa năm 2021;
b) Tổ chức Hội nghị chất vấn giữa hai
kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh và giải trình tại phiên họp của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Nghiên cứu cải tiến một số vấn đề
như: việc thành lập các đoàn giám sát và phương thức làm việc của đoàn giám
sát; việc chỉ đạo, điều hòa, phối hợp trong hoạt động giám
sát; thực hiện những biện pháp cần thiết để nâng cao chất lượng trong hoạt động
giám sát; tích cực cải tiến phương thức giám sát tại kỳ họp và giám sát của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh;
d) Tiếp tục chú trọng, củng cố, tăng
cường lực lượng tham mưu, tổng hợp phục vụ hoạt động giám sát; chỉ đạo tốt công
tác bảo đảm phục vụ hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020 và Kế hoạch
triển khai thực hiện của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xây dựng chương
trình giám sát năm 2020 của Ban; báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám
sát của Ban với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Các Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, chủ động lựa chọn
nội dung hoặc các vấn đề do Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh phân công để xây dựng chương trình, phối hợp và tiến hành hoạt động
giám sát, báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.
4. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông qua công tác tham gia xây dựng chính quyền,
tham gia các đợt giám sát chuyên đề của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; giám sát hoạt động
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đánh giá chất
lượng hoạt động của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- TU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND, BTTUBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|