Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 04/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Phạm Thị Minh Xuân |
Lĩnh vực | Bất động sản,Quyền dân sự |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH NHÀ Ở TỐI THIỂU ĐỂ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ TẠI CHỖ Ở HỢP PHÁP DO THUÊ, MƯỢN, Ở NHỜ; MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020.
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ và mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
2. Công dân đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ
Điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu đế đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là 08m2 sàn/người.
Điều 4. Mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú
1. Mức thu
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
Phường thuộc thành phố |
Khu vực khác |
|||
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người. |
Đồng/lần |
15.000 |
10.000 |
2 |
Đăng ký tạm trú theo danh sách |
Đồng/người/lần |
15.000 |
10.000 |
3 |
Tách hộ |
Đồng/lần |
10.000 |
5.000 |
4 |
Điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú (trừ trường hợp thay đổi về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, cách đánh số nhà) |
Đồng/lần |
5.000 |
2.000 |
5 |
Gia hạn tạm trú |
Đồng/lần |
6.000 |
3.000 |
6 |
Gia hạn tạm trú theo danh sách |
Đồng/người/lần |
6.000 |
3.000 |
7 |
Xác nhận thông tin về cư trú |
Đồng/lần |
4.000 |
2.000 |
2. Đối tượng nộp lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức được cơ quan đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
3. Đối tượng miễn lệ phí: Người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Cơ quan thu lệ phí: Công an xã, phường, thị trấn.
5. Quản lý sử dụng số thu: Công an xã, phường, thị trấn nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.