Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 04/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/07/2010
Ngày có hiệu lực 31/07/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Trần An Khánh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

Số: 04/2010/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 21 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3494/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-BKTNS ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chức danh không chuyên trách cấp xã gồm 28 chức danh sau:

1. Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy (đối với Đảng bộ có từ 50 đảng viên trở lên) hoặc cán bộ Tổ chức kiêm cán bộ Văn phòng Đảng ủy (đối với tổ chức Đảng có dưới 50 đảng viên);

2. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra;

3. Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy;

4. Trưởng Khối Dân vận;

5. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy (Đảng bộ có từ 50 đảng viên trở lên);

6. Phó Trưởng Công an;

7. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

8. Cán bộ giao thông - thủy lợi - xây dựng nông thôn mới (đối với xã) hoặc cán bộ môi trường đô thị (đối với phường, thị trấn);

9. Cán bộ lao động - thương binh và xã hội (đối với những đơn vị hành chính cấp xã chưa bố trí đủ 2 công chức văn hóa - xã hội);

10. Cán bộ gia đình và trẻ em;

11. Văn thư - lưu trữ;

12. Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả;

13. Cán bộ bảo vệ rừng;

14. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;

15. Cán bộ quản lý Nhà văn hóa;

16. Cán bộ nội vụ - dân tộc - tôn giáo - thi đua - khen thưởng;

17. Cán bộ quản lý nông nghiệp (đối với những đơn vị hành chính xã chưa bố trí đủ 2 công chức địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường);

[...]