HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2023/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 23 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ
HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng
9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nội dung hỗ
trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-VHXH ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn
dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2023
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT, Bộ
LĐ-TB&XH, Bộ Y tế, Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo);
- TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH,
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ,
trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị
đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị, hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định,
giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung hỗ trợ, mẫu
hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị
1. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
1.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
a) Nội dung hỗ trợ
- Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản
lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng
quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
- Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
b) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu số 01, 02, 03, 04,
05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm
2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP).
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên
kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số
27/2022/NĐ-CP) và điểm c khoản 4 Điều 19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một
số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025.
1.2. Hỗ trợ phát triển vùng dược liệu quý
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu,
ưu tiên hỗ trợ các dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án để hình thành vùng nguyên liệu.
- Hỗ trợ đầu tư các khu, vùng nuôi trồng dược liệu ứng
dụng công nghệ cao để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông kết
nối đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước để phục vụ dự án
phát triển vùng nguyên liệu.
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư để cải tạo xây dựng cơ sở
chế biến dược liệu quý để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao
thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở bảo quản dược
liệu quý gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh học, hạ tầng về
giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và thiết bị.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trực tiếp đào tạo nghề cho
lao động tại chỗ.
- Hỗ trợ chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản
phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa
học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, giảm thiểu
ô nhiễm môi trường, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối
đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm.
- Nhà nước hỗ trợ chi phí sản xuất giống gốc và chi
phí sản xuất giống thương phẩm đối với các dự án Trung tâm nhân giống ứng dụng
công nghệ cao.
b) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu B1.1, B1.2, B1.3,
B1.4, B1.5, B1.6, B1.7 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu
tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là
Thông tư số 10/2022/TT-BYT).
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án: Thực hiện theo
quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và khoản 3
Điều 10 Thông tư số 10/2022/TT-BYT.
2. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
2.1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp
- Nội dung hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông
nghiệp
+ Thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ
đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các lĩnh vực quy định dưới
đây.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo các
lĩnh vực sau:
• Trồng trọt: Giống cây trồng, giá thể trồng cây,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư, công cụ, dụng cụ sản
xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
• Chăn nuôi: Con giống, chuồng trại, thức ăn chăn
nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế phẩm sinh học,
hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng cụ sản xuất.
• Lâm nghiệp: Giống cây trồng lâm nghiệp, thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón.
• Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm bảo quản thủy sản
khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt.
• Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc
xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng cụ sản xuất,
lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
• Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ
trong sản xuất, chế biến muối.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác
theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Nội dung hỗ trợ dự án phát triển hệ thống lương
thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ
gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo
dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Hỗ trợ theo các lĩnh vực được quy định tại tiểu
tiết 2 tiết 1 điểm này để phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ
dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất trong sơ
chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị nông sản, an
toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác
theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo
- Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý,
năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng
quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
- Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
- Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực
phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Xây dựng, quản lý dự án.
2.2. Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện
đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH).
2.3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch: Thực
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
3. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết.
- Xây dựng mô hình khuyến nông.
- Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp
vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát
triển thị trường.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối
đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch
vụ tập trung của hợp tác xã.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới,
áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ
b) Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu số 01, 02, 03, 04,
05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch liên
kết: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Điều 4. Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ
sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng
1. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
a) Nội dung hỗ trợ
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên
tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
b) Mẫu hồ sơ: Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết
này và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền Trung ương để triển khai
thực hiện theo quy định.
c) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án: Thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
2. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
2.1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp
- Nội dung hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông
nghiệp
+ Thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ
đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các lĩnh vực quy định dưới
đây.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo các
lĩnh vực sau:
• Trồng trọt: Giống cây trồng, giá thể trồng cây,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư, công cụ, dụng cụ sản
xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
• Chăn nuôi: Con giống, chuồng trại, thức ăn chăn
nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế phẩm sinh học,
hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng cụ sản xuất.
• Lâm nghiệp: Giống cây trồng lâm nghiệp, thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón.
• Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm bảo quản thủy sản
khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt.
• Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc
xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng cụ sản xuất,
lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
• Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ
trong sản xuất, chế biến muối.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác
theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Nội dung hỗ trợ dự án phát triển hệ thống lương
thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ
gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo
dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Hỗ trợ theo các lĩnh vực được quy định tại tiểu
tiết 2 tiết 1 điểm này để phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ
dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất trong sơ
chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị nông sản, an
toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác
theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng
quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
- Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên
tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
- Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả
giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được
giao.
- Xây dựng, quản lý dự án.
2.2. Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
2.3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án:
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
Điều 5. Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ
sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn đơn vị đặt hàng hỗ trợ phát triển sản xuất theo
nhiệm vụ (đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025)
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp
- Nội dung hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông
nghiệp
+ Thực hiện hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ
đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các lĩnh vực quy định dưới
đây.
+ Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp theo các
lĩnh vực sau:
• Trồng trọt: Giống cây trồng, giá thể trồng cây,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư, công cụ, dụng cụ sản
xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
• Chăn nuôi: Con giống, chuồng trại, thức ăn chăn
nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho vật nuôi, chế phẩm sinh học,
hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi, công cụ, dụng cụ sản xuất.
• Lâm nghiệp: Giống cây trồng lâm nghiệp, thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón.
• Khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm bảo quản thủy sản
khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt.
• Nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc
xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng cụ sản xuất,
lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
• Diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ
trong sản xuất, chế biến muối.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác
theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Nội dung hỗ trợ dự án phát triển hệ thống lương
thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng
+ Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; hỗ trợ cán bộ đến tận hộ
gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo
dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực, thực phẩm đảm bảo
đủ dinh dưỡng theo tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Hỗ trợ theo các lĩnh vực được quy định tại tiểu
tiết 2 tiết 1 điểm này để phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ
dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất trong sơ
chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị nông sản, an
toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
+ Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án và các hỗ trợ khác
theo định mức kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo
- Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý,
năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
- Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng
quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
- Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
- Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên
tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
- Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả
giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được
giao.
- Xây dựng, quản lý dự án.
2. Mẫu hồ sơ: Thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
3. Trình tự xây dựng, phê duyệt dự án: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH.
4. Lựa chọn đơn vị đặt hàng, giao nhiệm vụ: Thực hiện
theo quy định tại các Điều 9, 10, 12, 13 và 14 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Quy định này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế./.